Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 1: Mô tả dao động sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Vật lí 11 Bài 1: Mô tả dao động
A. Trắc nghiệm
Câu 1.1 (B) trang 4 SBT Vật Lí 11: Chu kì dao động là
A. thời gian chuyển động của vật.
B. thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần.
C. số dao động toàn phần mà vật thực hiện được.
D. số dao động toàn phần mà vật thực hiện trong một giây.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Chu kì dao động là thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần.
A. 0 rad.
B. rad.
C. πrad.
D. 2πrad.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Vật thực hiện 1 dao động thì pha thay đổi một lượng là 2πrad.
Câu 1.3 (B) trang 4 SBT Vật Lí 11: Chu kì dao động của một vật được xác định bởi biểu thức
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Chu kì
Câu 1.4 (B) trang 4 SBT Vật Lí 11: Đơn vị của tần số dao động trong hệ đơn vị SI là
A. Hz.
B. s.
C. cm.
D. m.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Đơn vị của tần số là Hz.
A. 0,3 Hz.
B. 0,33 Hz.
C. 3,33 Hz.
D. 33 Hz.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Tần số dao động của vật là:
A. Hai dao động cùng pha với nhau.
B. Hai dao động ngược pha với nhau.
C. Hai dao động vuông pha với nhau.
D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Khi hai vật dao động điều hoà với cùng tần số góc, độ lệch pha giữa hai dao động điều hoà không thay đổi theo thời gian nhưng đề bài chưa đủ để xác định giá trị độ lệch pha.
A. Dao động của con lắc đồng hồ khi đang hoạt động.
B. Dao động của chiếc thuyền trên mặt sông.
C. Dao động của quả bóng cao su đang nảy trên mặt đất.
D. Dao động của dây đàn sau khi được gảy.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Dao động của đồng hồ quả lắc được xem như dao động tuần hoàn vì nó dao động quanh một vị trí cân bằng xác định và chuyển động của nó được lặp lại sau những khoảng thời gian bằng nhau.
A. 10 cm.
B. 6 cm.
C. 5 cm.
D. 12 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Biên độ dao động của vật nặng là:
A. Dao động điều hoà, tần số là 1,5 Hz.
B. Dao động điều hoà, tần số là 0,7 Hz.
C. Dao động tuần hoàn, tần số là 1,5 Hz.
D. Dao động tuần hoàn, tần số là 0,7 Hz.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Dao động của đồng hồ quả lắc được xem như dao động tuần hoàn vì nó dao động quanh một vị trí cân bằng xác định và chuyển động của nó được lặp lại sau những khoảng thời gian bằng nhau.
Tần số:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Tần số góc của hệ dao động là:
A. Hai vật dao động cùng tần số, cùng pha.
B. Hai vật dao động cùng tần số, vuông pha.
C. Hai vật dao động khác tần số, cùng pha.
D. Hai vật dao động khác tần số, vuông pha.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Dựa vào trục Ot, ta thấy hai vật có cùng chu kì, nên hai vật có cùng tần số. Xét thời điểm ban đầu, vật 1 xuất phát từ vị trí cân bằng, vật 2 xuất phát từ biên âm, do đó hai vật dao động vuông pha nhau.
B. Tự luận
Lời giải:
Không thể nói một vật đang dao động tuần hoàn thì cũng đang thực hiện dao động điều hoà vì vật được xem là thực hiện dao động điều hoà chỉ khi li độ của vật dao động là một hàm cosin (hoặc sin) theo thời gian.
Lời giải:
Vật đang thực hiện dao động điều hoà vì đồ thị li độ - thời gian của vật dao động có dạng hình sin.
Lời giải:
Nhận định trên không hợp lí vì xích đu có chịu tác dụng của ngoại lực như trọng lực, lực ma sát ở điểm treo, lực cản không khí, lực đẩy của gió,...
Lời giải:
Quan sát đồ thị, nhận thấy:
Lời giải:
Kết luận của bạn học sinh chưa chính xác vì chu kì dao động là khoảng thời gian ngắn nhất để vật lặp lại trạng thái cũ (vị trí và vận tốc). Tuy nhiên, khoảng thời gian bạn học sinh này đo được chỉ là khoảng thời gian ngắn nhất để quả nặng trở về vị trí cũ, còn vận tốc chưa lặp lại như cũ.
Lời giải:
Nhận định của bạn học sinh là không hợp lí vì khi một trong hai chiếc xích đu lên đến vị trí cao nhất (biên) thì xích đu còn lại qua vị trí thấp nhất (vị trí cân bằng), có nghĩa là dao động của hai chiếc xích đu là dao động vuông pha.
a) Biên độ dao động.
b) Chu kì dao động.
c) Tần số góc của dao động.
Lời giải:
a) Biên độ dao động: A = 10cm
b) Chu kì dao động: T = 16s
c) Tần số góc của dao động:
Lời giải:
Tần số dao động của dây thanh quản bằng với tần số của âm do ca sĩ phát ra, suy ra f = 466 Hz
Vậy trong một giây thì dây thanh quản của ca sĩ thực hiện được 466 dao động.
Lời giải:
Trên Hoả tinh, con lắc đơn thực hiện dao động với chu kì là:
Thời gian để con lắc đơn thực hiện được 5 dao động trên Hoả tinh là:
Lời giải:
Vật chuyển động trên quỹ đạo dài 20 cm nên biên độ dao động là
Chu kì dao động: , tần số dao động:
Lời giải:
Chu kì dao động:
Trong một chu kì dao động, vật đến vị trí biên âm một lần. Do đó, trong khoảng thời gian 2022T kể từ lúc bắt đầu dao động, vật qua vị trí biên âm 2022 lần và quay trở về vị trí biên dưong.
Thời gian để vật đi từ vị trí biên dương đến biên âm là 0,5 T.
Vậy thời gian để vật đến vị trí biên âm lần thứ 2023 kể từ lúc bắt đầu dao động là:
Lời giải:
Ta có:
Quãng đường vật đi được trong một chu kì dao động là 4A.
Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian là:
Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian 2 s kể từ lúc bắt đầu dao động là:
Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian là:
Độ lớn vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian 2 s kể từ lúc bắt đầu dao động là:
Lời giải:
Đồ thị li độ - thời gian của hai vật dao động được thể hiện như hình dưới đây.
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng
Lý thuyết Mô tả dao động
1. Khái niệm dao động tự do
a. Khái niệm dao động
- Dao động cơ học là sự chuyển động có giới hạn trong không gian của một vật quanh một vị trí xác định. Vị trí đó gọi là vị trí cân bằng
- Dao động mà trạng thái chuyển động của vật (vị trí và vận tốc) được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau được gọi là dao động tuần hoàn
Ví dụ: dao động của quả lắc đồng hồ
b. Dao động tự do
- Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là dao động tự do (dao động riêng)
2. Dao động điều hòa
a. Li độ, biên độ, chu kì dao động, tần số dao động
Chọn hệ trục tọa độ Oxt như hình 1.5
- Li độ của vật dao động là tọa độ của vật mà gốc tọa độ được chọn trùng với VTCB. Biên độ là độ lớn cực đại của li độ
- Chu kì dao động là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động, đơn vị: giây (s)
- Tần số dao động được xác định bởi số dao động mà vật thực hiện được trong một giây, đơn vị: héc (Hz)
b. Khái niệm dao động điều hòa
- Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn mà li độ của vật dao động là một hàm côsin (hoặc sin) theo thời gian
c. Pha dao động, độ lệch pha, tần số góc
- Pha dao động là một đại lượng đặc trung cho trạng thái của vật trong quá trình dao động
- Độ lệch pha giữa hai dao động điều hòa cùng chu kì (cùng tần số) được xác định theo công thức:
- Tần số góc của dao động là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến thiên của pha dao động. Đối với dao động điều hòa tần số góc có giá trị không đổi và được xác định theo công thức
Với và lần lượt là pha dao động tại thời điểm và , đơn vị của tần số góc là radian trên giây (rad/s)