Giải SBT Vật lí 11 trang 8 Chân trời sáng tạo

58

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 8 chi tiết trong Bài 1: Mô tả dao động Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 1: Mô tả dao động

Bài 1.8 (H) trang 8 SBT Vật Lí 11: Khi ca sĩ hát, dây thanh quản của người ca sĩ sẽ dao động với tần số bằng với tần số của âm do người đó phát ra. Giả sử người ca sĩ hát âm "Si giáng trưởng" có tần số khoảng 466 Hz thì dây thanh quản của người đó thực hiện được bao nhiêu dao động trong một giây.

Lời giải:

Tần số dao động của dây thanh quản bằng với tần số của âm do ca sĩ phát ra, suy ra f = 466 Hz

Vậy trong một giây thì dây thanh quản của ca sĩ thực hiện được 466 dao động.

Bài 1.9 (H) trang 8 SBT Vật Lí 11: Một con lắc đơn dao động điều hoà trên Trái Đất với chu kì 1,60 s. Nếu cho con lắc đơn này thực hiện dao động điều hoà trên Hoả tinh thì chu kì con lắc đơn tăng lên 1,64 lần. Hỏi phải mất bao lâu để con lắc đơn thực hiện được 5 dao động trên Hoả tinh.

Lời giải:

Trên Hoả tinh, con lắc đơn thực hiện dao động với chu kì là: T=1,641,60=2,624 s

Thời gian để con lắc đơn thực hiện được 5 dao động trên Hoả tinh là: t=5T=5.2,624=13,12 s

Bài 1.10 (VD) trang 8 SBT Vật Lí 11: Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 20 cm. Biết trong khoảng thời gian 90 s, vật thực hiện được 180 dao động. Tính biên độ, chu kì và tần số dao động của vật.

Lời giải:

Vật chuyển động trên quỹ đạo dài 20 cm nên biên độ dao động là A=10 cm

Chu kì dao động: T=90180=0,5 s, tần số dao động: f=1T=10,5=2 Hz

Bài 1.11 (VD) trang 8 SBT Vật Lí 11: Một vật đang thực hiện dao động điều hoà với tần số dao động 2 Hz. Tại thời điểm ban đầu, vật đang ở vị tri biên dương. Tính thời gian vật đến vị trí biên âm lần thứ 2023 kể từ lúc bắt đầu dao động.

Lời giải:

Chu kì dao động: T=1f=12=0,5 s

Trong một chu kì dao động, vật đến vị trí biên âm một lần. Do đó, trong khoảng thời gian 2022T kể từ lúc bắt đầu dao động, vật qua vị trí biên âm 2022 lần và quay trở về vị trí biên dưong.

Thời gian để vật đi từ vị trí biên dương đến biên âm là 0,5 T.

Vậy thời gian để vật đến vị trí biên âm lần thứ 2023 kể từ lúc bắt đầu dao động là:

Δt=2022T+0,5T=2022,5T=2022,50,5=1011,25 s

Bài 1.12 (VD) trang 8 SBT Vật Lí 11: Một vật đang thực hiện dao động điều hoà với biên độ 8 cm và chu kì dao động 0,5 s. Tại thời điểm ban đầu, vật đang ở vị trí biên âm. Tính tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian 2 s kể từ lúc bắt đầu dao động.

Lời giải:

Ta có: Δt=2s=4T

Quãng đường vật đi được trong một chu kì dao động là 4A.

Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian là: s=16 A

Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian 2 s kể từ lúc bắt đầu dao động là:

vtb=sΔt=16A4T=1282=64 cm/s

Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian là: d=Δx=0 cm

Độ lớn vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian 2 s kể từ lúc bắt đầu dao động là: vtb'=ΔxΔt=0 cm/s

Bài 1.13 (VD) trang 8 SBT Vật Lí 11: Cho hai vật thực hiện dao động điều hoà cùng biên độ, cùng tần số và dao động ngược pha với nhau. Biết tại thời điểm ban đầu, vật 1 xuất phát từ biên dương. Hãy vẽ phác đồ thị li độ - thời gian của hai vật dao động.

Lời giải:

Đồ thị li độ - thời gian của hai vật dao động được thể hiện như hình dưới đây.

Cho hai vật thực hiện dao động điều hoà cùng biên độ, cùng tần số và dao động ngược pha với nhau

Đánh giá

0

0 đánh giá