Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa Lí 11 Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
Dựa vào bảng 30.1, hãy trả lời các câu hỏi 1, 2
Câu 1 trang 69 SBT Địa Lí 11: GDP của Cộng hoà Nam Phi tăng rất nhanh trong giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn 2000 - 2005.
B. Giai đoạn 2005 - 2010.
C. Giai đoạn 2010 - 2015.
D. Giai đoạn 2015 - 2020.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
DP của Cộng hoà Nam Phi tăng rất nhanh trong giai đoạn 2000 - 2005.
Câu 2 trang 69 SBT Địa Lí 11: Tốc độ tăng trưởng GDP của Cộng hoà Nam Phi
A. cao và ổn định trong giai đoạn 2000 - 2020.
B. tăng liên tục trong giai đoạn 2005 - 2020.
C. giảm liên tục trong giai đoạn 2005 - 2020.
D. rất thấp và bấp bênh trong giai đoạn 2000 - 2020.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tốc độ tăng trưởng GDP của Cộng hoà Nam Phi giảm liên tục trong giai đoạn 2005 - 2020.
A. không có điều kiện để phát triển.
B. xu hướng chung của nền kinh tế thế giới.
C. không mang lại lợi nhuận cho nền kinh tế.
D. ngành dịch vụ có tốc độ tăng nhanh hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong cơ cấu kinh tế của Cộng hoà Nam Phi, tỉ trọng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng giảm là do ngành dịch vụ có tốc độ tăng nhanh hơn.
Quan sát hình 30.1, hãy trả lời các câu hỏi 4, 5
Câu 4 trang 71 SBT Địa Lí 11: Ngành công nghiệp nào sau đây phân bố rộng rãi ở Cộng hoà Nam Phi?
A. Luyện kim.
B. Hoá chất.
C. Khai khoáng.
D. Thực phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ngành công nghiệp khai khoáng phân bố rộng rãi ở Cộng hoà Nam Phi
A. Po Ê-li-da-bet, Kếp-tao, Đuốc-ban.
B. Po Ê-li-da-bet, Prê-tô-ri-a, Kếp-tao.
C. Giô-han-ne-xbua, Kếp-tao, Đuốc-ban.
D. Giô-han-ne-xbua, Prê-tô-ri-a, Kếp-tao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các trung tâm công nghiệp Po Ê-li-da-bet, Kếp-tao, Đuốc-ban của Cộng hoà Nam Phi có ngành sản xuất ô tô
Lời giải:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1-B |
2-C |
3-A |
4-D |
Câu 7 trang 72 SBT Địa Lí 11: Quan sát hình 30.1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở ghi
Trung tâm công nghiệp |
Các ngành công nghiệp chính |
..................... |
.................................................................................... |
Lời giải:
Trung tâm công nghiệp |
Các ngành công nghiệp chính |
Prê-tô-ri-a |
Dệt - may, thực phẩm. |
Giô-han-ne-xbua |
Thực phẩm, dệt - may, cơ khí, nhiệt điện, luyện kim màu, khai thác u-ra-ni-um. |
Đuốc-ban |
Dệt – may, sản xuất ô tô, hoá chất, luyện kim đen. |
Po Ê-li-da-bét |
Nhiệt điện, sản xuất ô tô, hoá chất, luyện kim đen. |
Kếp-tao |
Thực phẩm, sản xuất ô tô, gỗ, giấy, dệt - may, nhiệt điện. |
Câu 8 trang 73 SBT Địa Lí 11: Quan sát hình sau:
a) Kể tên các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Cộng hoà Nam Phi.
b) Nhận xét về sự phân bố các cây trồng, vật nuôi ở Cộng hoà Nam Phi.
Lời giải:
♦ Yêu cầu a)
- Các cây trồng chủ yếu: lúa mì, ngô, lúa mạch, mía, đậu tương, lạc, thuốc lá, cây ăn quả.
- Các vật nuôi chủ yếu: bò, lợn, cừu, gia cầm, đà điểu.
♦ Yêu cầu b) Các cây trồng, vật nuôi ở Cộng hoà Nam Phi tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi thấp.
Lời giải:
- Hoạt động đánh bắt hải sản được Cộng hoà Nam Phi chú trọng nhờ vào những ngư trường lớn và nguồn sinh vật biển phong phú. Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản chưa phát triển do hoạt động đánh bắt phát triển mạnh mẽ, đồng thời đường bờ biển dài, không có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá,...
Lời giải:
Lời giải:
(*) Tham khảo: Thành phố Kếp-tao là thủ phủ của tỉnh Tây Kếp, một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng ở Cộng hoà Nam Phi. Địa hình đa dạng với những khe núi đá vôi, các vách đá dựng đứng và những cánh đồng hoa mênh mông đã thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới đến đây. Du khách đến Kếp-tao có thể tham gia các hoạt động như: đi bộ đường dài, leo núi, đi bộ đường mòn và tắm trong những bể nước nóng tự nhiên. Ngoài ra, ở Cộng hoà Nam Phi còn có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng khác như: núi Bàn, mũi Hảo Vọng, thành phố Giô-han-ne-xbua,...
Xem thêm lời giải Sách bài tập Địa lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Cộng hòa Nam Phi
Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
Bài 31: Thực hành: Tìm hiểu về công nghiệp khai thác khoáng sản của Cộng hòa Nam Phi
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
I. Tình hình phát triển kinh tế chung
- Cộng hòa Nam Phi là một trong các nền kinh tế lớn ở châu Phi. GDP đạt 335,4 tỉ USD (năm 2020).
- Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao ở giai đoạn 2000 2005, sau đó có xu hướng giảm.
- Cộng hòa Nam Phi tiến hành công nghiệp hoá sớm (từ những năm 60 của thế kỉ XX) và đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Trong nhiều thập niên, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tỉ trọng khu vực dịch vụ khá cao và tăng nhanh.
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
♦ Tình hình phát triển chung
- Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, chiếm 23,4% GDP và sử dụng gần 25 % lao động cả nước (năm 2020).
- Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng, các ngành chủ yếu là: khai khoáng, điện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, công nghiệp thực phẩm,...
- Các trung tâm công nghiệp chính là: Kếp-tao, Giô-han-ne-xbua, Po Ê-li-da-bét, Đuốc-ban…
♦ Một số ngành tiêu biểu:
- Công nghiệp khai thác khoáng sản:
+ Là ngành nổi bật, đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
+ Đứng thứ năm trên thế giới trong lĩnh vực khai thác khoáng sản tính trên giá trị GDP, là quốc gia có trình độ kĩ thuật và kinh nghiệm sản xuất cao,...
+ Các loại khoáng sản được khai thác nhiều là: quặng kim loại và khoáng sản quý, than đá...
- Công nghiệp hóa chất:
+ Cộng hòa Nam Phi có ngành công nghiệp hóa chất lớn hàng đầu ở châu Phi, cơ cấu đa dạng và liên hợp từ xử lí nhiên liệu, chế tạo nhựa cho tới dược phẩm.
+ Các lĩnh vực mũi nhọn của ngành này là: chế biến than tổng hợp, nhiên liệu khí tự nhiên hóa lỏng và hoá dầu.
- Công nghiệp chế tạo máy:
+ Sản xuất ô tô là một ngành quan trọng, chiếm khoảng 10 % sản lượng xuất khẩu của hàng công nghiệp chế biến.
+ Nhiều hãng xe lớn trên thế giới đều có các nhà máy sản xuất tại quốc gia này.
- Công nghiệp điện tử tin học:
+ Phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp hoạt động.
+ Các lĩnh vực nổi bật là phần mềm điện thoại di động và các dịch vụ ngân hàng điện tử; giá trị sản xuất chiếm hơn 7% GDP (năm 2020).
- Công nghiệp luyện kim:
+ Cộng hòa Nam Phi là nước sản xuất thép lớn nhất ở châu Phi, sản xuất nhôm lớn thứ 8 trên thế giới
+ Với nguồn khoáng sản phong phú, ngành luyện kim chiếm khoảng 1/3 tổng giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu.
- Công nghiệp thực phẩm:
+ Là ngành sử dụng nhiều lao động nhất của đất nước và đóng góp lớn thứ ba vào GDP (sau hóa chất và luyện kim).
+ Các sản phẩm đa dạng: thuỷ hải sản, các sản phẩm thịt, các loại hạt, cây gia vị, hoa quả, bánh kẹo....
2. Nông nghiệp
♦ Nông nghiệp
- Là nước xuất khẩu nhiều sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là: ngô, lạc, thuốc lá, hoa quả (xuất khẩu cam, quýt năm 2020 đứng thứ hai thế giới).
- Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.
- Ngành trồng trọt:
+ Chiếm hơn 60% diện tích đất canh tác, đóng góp hơn 30 % vào tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
+ Ngô là cây trồng quan trọng hàng đầu, cung cấp lương thực, thức ăn chăn nuôi và xuất khẩu. Ngô được trồng tập trung ở các trang trại lớn, cơ giới hoá cao.
+ Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở các đồng bằng ven biển và vùng đồi thấp.
- Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng trong cung cấp thịt, sữa cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Ngành này sử dụng trên 21% lao động trong nông nghiệp (năm 2020).
+ Các vật nuôi chính là cừu, bò sữa, lợn và gia cầm (gà, đà điểu,...).
+ Hoạt động chăn nuôi phân bố rộng khắp, nhưng tập trung chủ yếu ở cao nguyên trung tâm.
♦ Lâm nghiệp
- Là ngành có ý nghĩa quan trọng trong tạo việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và nguồn hàng xuất khẩu,...
- Hằng năm, Cộng hòa Nam Phi xuất khẩu khoảng trên 10 triệu tấn bột gỗ, khoảng trên 5 triệu m3 gỗ tròn hoặc gỗ xẻ, trên 500 ngàn tấn gỗ hầm mỏ.
♦ Thuỷ sản:
+ Ngành đánh bắt hải sản được chú trọng phát triển. Sản lượng hằng năm đạt từ 500 nghìn tấn đến hơn 700 nghìn tấn, trong đó có nhiều loài có giá trị cao như: cá hồi, cá thu, cá ngừ, cá tuyết, cá bạc, cá hồi, mực, tôm hùm,... Khoảng 80 % sản lượng đánh bắt dùng để xuất khẩu.
+ Sản lượng nuôi trồng còn nhỏ (khoảng 9,7 nghìn tấn, năm 2020) nhưng có xu hướng tăng lên.
3. Dịch vụ
♦ Tình hình phát triển chung
- Là ngành kinh tế quan trọng, chiếm 64,6 % GDP (năm 2020).
- Cơ cấu ngành đa dạng.
♦ Một số ngành tiêu biểu
- Giao thông vận tải:
+ Hệ thống giao thông đường ô tô đứng đầu châu Phi.
+ Có trên 360 nghìn km đường ô tô (năm 2020), mạng lưới đường sắt rất phát triển.
+ Đường biển phát triển mạnh, có 18 cảng biển. Các cảng lớn là: Kếp-tao, Đuốc-ban,...
+ Đường hàng không được chú trọng phát triển, các sân bay quốc tế nằm ở các thành phố Giô-han-ne-xbua, Kếp-tao, Prê-tô-ri-a,…
- Bưu chính viễn thông phát triển khá nhanh, chiếm hơn 7 % GDP (năm 2020). Quốc gia này có mức độ kết nối internet cao hàng đầu ở châu Phi.
- Du lịch
+ Là một trong những ngành mũi nhọn của đất nước, thu hút nhiều lao động trực tiếp. Năm 2019, Cộng hòa Nam Phi đón hơn 16 triệu lượt khách quốc tế, đứng thứ hai ở châu Phi (sau Ma-rốc).
+ Bên cạnh các loại hình du lịch truyền thống, Cộng hòa Nam Phi chú trọng phát triển du lịch đô thị và văn hóa.
+ Các trung tâm du lịch lớn nhất là: Kếp-tao, Giô-han-ne-xbua, Đuốc-ban…
- Thương mại:
+ Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh.
▪ Mặt hàng xuất khẩu chính là khoáng sản; các sản phẩm nông nghiệp và len làm từ lông cừu…. Mặt hàng nhập khẩu chính là máy móc thiết bị, hóa chất, dược phẩm…
▪ Các đối tác thương mại chính là: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Anh, Cộng hòa Liên bang Đức,...
+ Nội thương phát triển do có thị trường nội địa lớn.
+ Hệ thống cửa hàng bán lẻ, siêu thị, trung tâm thương mại có mật độ cao và hoạt động nhộn nhịp tại các thành phố lớn.
+ Hệ thống chợ và cửa hàng bán lẻ tập trung nhiều ở các vùng nông thôn.
- Tài chính ngân hàng:
+ Cộng hòa Nam Phi là nơi có các ngân hàng lớn nhất châu Phi.
+ Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn là: Giô-han-ne-xbua, Kếp-tao, Prê-tô-ri-a…
+ Đứng vào hàng đầu châu Phi về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.