Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa Lí 11 Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ
Câu 1 trang 38 SBT Địa Lí 11: Hoa Kỳ tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Nam Băng Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, tiếp giáp với Ca-na-đa ở phía bắc và khu vực Mỹ La-tinh ở phía nam.
Câu 2 trang 38 SBT Địa Lí 11: Phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kỳ nằm giữa
A. Ca-na-đa và khu vực Mỹ La-tinh.
B. Ca-na-đa và bán đảo A-lát-xca.
C. bán đảo A-lát-xca và Mê-hi-cô.
D. đảo Grin-len và Mê-hi-cô.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kỳ nằm giữa Ca-na-đa và khu vực Mỹ La-tinh.
Câu 3 trang 38 SBT Địa Lí 11: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kỳ?
A. Kéo dài từ chí tuyến Bắc đến xích đạo.
B. Nằm hoàn toàn trong nội địa.
C. Tiếp giáp với Mê-hi-cô ở phía bắc.
D. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, tiếp giáp với Ca-na-đa ở phía bắc và khu vực Mỹ La-tinh ở phía nam.
Câu 4 trang 38 SBT Địa Lí 11: Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kỳ?
A. Đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và mức độ đô thị hoá cao.
B. Đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số cao và mức độ đô thị hoá chậm.
C. Ít dân, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và mức độ đô thị hoá chưa cao.
D. Ít dân, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và mức độ đô thị hoá chậm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Hoa Kỳ là nước đông dân, với khoảng 331,5 triệu người (2020), đứng thứ ba thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kỳ thấp và có xu hướng giảm, số dân tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư.
- Hoa Kỳ có mức độ đô thị hoá cao, tỉ lệ dân thành thị là 82,7 % (năm 2020).
Câu 5 trang 38 SBT Địa Lí 11: Dân cư Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở
A. vùng nội địa và ven biển.
B. vùng phía bắc và ven biển.
C. vùng ven biển phía tây và phía đông.
D. vùng Đông Bắc và ven biển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dân cư Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc và ven biển.
Ngành kinh tế |
Thuận lợi |
Khó khăn |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
........................... |
........................... |
Công nghiệp xây dựng |
........................... |
........................... |
Dịch vụ |
........................... |
........................... |
Lời giải:
Ngành kinh tế |
Thuận lợi |
Khó khăn |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
- Khu vực núi thuận lợi cho phát triển rừng - Khu vực đồng bằng thuận lợi cho trồng ngũ cốc và các loại cây hàng năm. - Sự phân hóa khí hậu tạo điều kiện thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp. - Sông tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn. - Sinh vật đa dạng, nhiều kiểu rừng là điều kiện phát triển lâm nghiệp |
- Khu vực núi địa hình bị chia cắt nhiều nên việc giao thương, đi lại gặp nhiều khó khăn. - Một số loại đất nghèo dinh dưỡng, ít có giá trị sản xuất nông nghiệp. |
Công nghiệp xây dựng |
- Biển tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành thủy sản, khai khoáng - Khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp |
|
Dịch vụ |
- Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai có địa hình thuận lợi cho phát triển du lịch. - Hệ thống sông tạo nên mạng lưới giao thông đường thủy quan trọng, có giá trị về thủy điện, du lịch, cung cấp nước, nguồn lợi thủy sản,… - Biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông hàng hải và du lịch. |
Câu 7 trang 39 SBT Địa Lí 11: Cho bảng số liệu sau:
a) Nhận xét về số dân của Hoa Kỳ trong giai đoạn 1960 - 2020.
b) Nguyên nhân nào dẫn đến việc tăng nhanh dân số của Hoa Kỳ trong giai đoạn 1960 - 2020?
c) Cho biết những ảnh hưởng của việc tăng nhanh dân số đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ.
Lời giải:
♦ Yêu cầu a) Hoa Kỳ có số dân đông và tiếp tục tăng nhanh trong giai đoạn 1960 - 2020
♦ Yêu cầu b) Dân số tăng nhanh trong giai đoạn 1960 - 2020 do số lượng người nhập cư vào Hoa Kỳ lớn.
♦ Yêu cầu c) Dân số tăng nhanh đã tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn cho Hoa Kỳ. Tuy nhiên, điều này cũng gây ra những vấn đề xã hội cần giải quyết như: việc làm, nhà ở, sự chênh lệch giữa người giàu - người nghèo,...
Lời giải:
- Ví dụ với từ khoá “giải Nô-ben”: Hoa Kỳ là một trong những quốc gia có nhiều nhà khoa học giành được giải Nô-ben nhất trên thế giới. Kể từ khi giải Nô-ben đầu tiên được trao vào năm 1901, Hoa Kỳ đã mang ve 400 huy chương, tiếp đó là Anh (138 huy chương) và Cộng hoà Liên bang Đức (111 huy chương). Chính sách đầu tư mạnh vào nghiên cứu cơ bản, trọng dụng nhân tài, người nhập cư,... là những nguyên nhân tạo nên thành tựu này cho Hoa Kỳ.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Địa lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 15: Thực hành: Viết báo cáo về vấn đề dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á
Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Liên Bang Nga
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ
I. Vị trí địa lí
♦ Đặc điểm:
- Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-lát-xca và quần đảo Ha-oai; diện tích khoảng 9,8 triệu km2. Trong đó:
+ Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ có diện tích rộng lớn, kéo dài khoảng từ vĩ độ 25°B đến khoảng vĩ độ 49°B và khoảng kinh độ 124T đến khoảng kinh độ 67°T.
+ Bán đảo A-lát-xca nằm ở phía tây bắc của Bắc Mỹ;
+ Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương.
- Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, tiếp giáp với Ca-na-đa ở phía bắc và khu vực Mỹ La-tinh ở phía nam.
♦ Ảnh hưởng:
- Vị trí địa lí đã tạo cho Hoa Kỳ có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, thay đổi từ biển vào nội địa, từ bắc xuống nam.
- Vị trí địa lí đã giúp cho Hoa Kỳ tránh được thiệt hại về cơ sở vật chất và hạ tầng trong hai cuộc chiến tranh thế giới; tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng giao lưu và phát triển mạnh kinh tế trong điều kiện hoà bình, tăng vị thế trên thế giới.
- Tuy nhiên, Hoa Kỳ nằm trong khu vực có các thiên tai như: bão, động đất,.... gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình, đất
♦ Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ có địa hình đa dạng, được phân ra thành các khu vực:
- Khu vực núi và cao nguyên:
+ Ở phía tây là hệ thống núi, gồm các dãy núi trẻ, chạy song song hướng bắc - nam, có độ cao trung bình khoảng 2000 - 4000 m. Xen giữa các dãy núi là cao nguyên và thung lũng như: cao nguyên Cô-lô-ra-đô, Bồn Địa Lớn,...
+ Ở phía đông là dãy núi già A-pa-lát, gồm các dải núi song song, có hướng đông bắc - tây nam, độ cao trung bình khoảng trên 1000 m. Khu vực này có đất đỏ vàng cận nhiệt đới ẩm, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới thuận lợi cho phát triển rừng. Do địa hình bị chia cắt nhiều nên việc giao thương, đi lại gặp nhiều khó khăn.
- Khu vực đồng bằng:
+ Có diện tích rộng, gồm đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô và đồng bằng ven biển Đại Tây Dương. Trong đó, đồng bằng Trung tâm được bồi đắp bởi sông Mi-xi-xi-pi có diện tích lớn nhất.
+ Đất chủ yếu ở các đồng bằng là đất phù sa sông, đất đen, đất đỏ nâu,... thuận lợi cho trồng ngũ cốc và các loại cây hàng năm khác. Một số loại đất nghèo dinh dưỡng như: đất đài nguyên, đất xám hoang mạc,... ít có giá trị sản xuất nông nghiệp.
♦ Bán đảo A-lát-xca có địa hình chủ yếu là núi, giữa các dãy núi là các thung lũng được băng hà bao phủ.
♦ Quần đảo Ha-oai bao gồm chuỗi các đảo và đảo san hô, hiện nay vẫn còn nhiều núi lửa hoạt động.
2. Khí hậu
- Phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kỳ chủ yếu có khí hậu ôn đới, có sự thay đổi từ tây sang đông.
+ Vùng ven biển phía tây có khí hậu ôn đới hải dương, mưa nhiều.
+ Vùng nội địa và phía đông có khí hậu ôn đới lục địa, nhiều nơi khô hạn. Vùng phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, nhiệt độ khá cao.
+ Vùng phía bắc có khí hậu ôn đới lạnh, nhiệt độ thấp, mùa đông có nhiều băng tuyết.
=> Sự phân hoá khí hậu giữa các vùng lãnh thổ tạo điều kiện thuận lợi để đa dạng các sản phẩm nông nghiệp.
- Bán đảo A-lát-xca có khí hậu cận cực (mùa đông nhiệt độ xuống tới - 30 °C) và ôn đới hải dương.
- Quần đảo Ha-oai nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
3. Sông, hồ
- Sông:
+ Có nhiều sông lớn, như: sông Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Cô-lô-ra-đô, Cô-lum-bi-a,...
+ Các sông đã bồi đắp nên vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, phì nhiêu, tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn. Sông còn tạo nên mạng lưới giao thông đường thuỷ quan trọng, có giá trị về thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước, nguồn lợi thuỷ sản,...
- Hồ:
+ Có nhiều hồ, đặc biệt là Ngũ Hồ, bao gồm 5 hồ ở vùng biên giới giữa Hoa Kỳ và Ca-na-đa, được nối với nhau bằng các kênh đào.
+ Ngũ Hồ có ý nghĩa rất lớn về giao thông và cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho đời sống, sản xuất; góp phần điều hoà khí hậu.
4. Biển
- Có vùng biển rộng lớn thuộc Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương với đường bờ biển dài khoảng 20000 km.
- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, trong đó vịnh Mê-hi-cô thuộc Thái Bình Dương là vịnh lớn và kín.
- Vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú, khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên),... tạo điều kiện thuận lợi cho Hoa Kỳ phát triển ngành thuỷ sản, khai khoáng, giao thông hàng hải và du lịch.
5. Sinh vật
- Tài nguyên sinh vật rất đa dạng, phong phú với nhiều kiểu rừng: rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải, rừng nhiệt đới ẩm,... Rừng chiếm hơn 30 % diện tích lãnh thổ của Hoa Kỳ (năm 2020).
- Động vật có nhiều loài quý hiếm như: hươu đuôi trắng, gấu mèo, chuột xạ hương, chồn nâu, cáo đỏ,...
=> Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và là tài nguyên du lịch có giá trị.
6. Khoáng sản
- Tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có, một số loại có trữ lượng rất lớn như: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên, vàng, đồng, chì, u-ra-ni-um,... và các loại kim loại quý hiếm.
- Đây là cơ sở để phát triển đa dạng các ngành công nghiệp.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Quy mô dân số:
+ Hoa Kỳ là nước đông dân, với khoảng 331,5 triệu người (2020), đứng thứ ba thế giới.
+ Số dân đông đã tạo cho Hoa Kỳ nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm, số dân tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư.
- Mật độ dân số:
+ Mật độ dân số trung bình của Hoa Kỳ là 35 người/km2 (năm 2020).
+ Dân cư phân bố không đều: tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc và các vùng ven biển; vùng nội địa và phía tây thưa thớt, gây khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
+ Trong những năm gần đây, Hoa Kỳ đã đẩy mạnh khai thác kinh tế về phía nam lãnh thổ và vùng duyên hải Thái Bình Dương nên dân cư có sự phân bố lại.
- Đô thị hóa:
+ Hoa Kỳ có mức độ đô thị hoá cao, tỉ lệ dân thành thị là 82,7 % (năm 2020).
+ Các thành phố ở Hoa Kỳ phát triển nhanh cùng với quá trình công nghiệp hoá và ngành dịch vụ. Phần lớn các thành phố nằm ở vùng ven Ngũ Hồ, ven Đại Tây Dương và
duyên hải Thái Bình Dương.
2. Nhập cư và chủng tộc
- Dân cư Hoa Kỳ có nhiều nguồn gốc khác nhau. Các dòng nhập cư vào Hoa Kỳ bắt đầu từ khi phát kiến ra châu Mỹ (năm 1492).
+ Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu Âu, Mỹ La-tinh, châu Á và châu Phi đến Hoa Kỳ.
+ Năm 2015, trong tổng dân số của Hoa Kỳ có hơn 43 triệu người nhập cư và tăng lên đến khoảng 50 triệu người vào năm 2020.
=> Người nhập cư đã bổ sung nguồn lao động có trình độ, giàu kinh nghiệm sản xuất để phát triển kinh tế - xã hội.
- Hoa Kỳ có thành phần chủng tộc đa dạng:
+ Ba chủng tộc chính là: Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít, Nê-grô-ít.
+ Sự đa dạng về chủng tộc đã làm cho Hoa Kỳ trở thành một quốc gia đa văn hóa với âm nhạc, nghệ thuật, ẩm thực, văn hóa dân gian,... rất độc đáo.