Lý thuyết Địa lí 6 Bài 20 (Chân trời sáng tạo 2024): Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

3.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 20 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí lớp 6.

Địa lí lớp 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

A. Lý thuyết Địa lí 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

I. Sự đa dạng của sinh vật trên lục địa

1. Thực vật

- Đặc điểm

+ Phong phú và đa dạng.

+ Có sự khác biệt rõ rệt giữa các đới khí hậu.

- Nhân tố ảnh hưởng: Khí hậu có vai trò chủ yếu trong việc hình thành các thảm thực vật.

- Phân bố: Từ cực về Xích đạo có đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, rừng nhiệt đới,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới | Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới | Chân trời sáng tạo

2. Động vật

- Đặc điểm

+ Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật.

+ Giới động vật trên các lục địa cũng hết sức phong phú, đa dạng.

+ Có sự khác biệt giữa các đới khí hậu.

- Phân bố rộng khắp trên thế giới, từ đất liền đến đại dương.

II. Các đới thiên nhiên trên thế giới

Đới

Phạm vi

Khí hậu

Sinh vật

Nóng

Trải dài giữa hai chí tuyến         thành một vành đai liên tục     bao quanh Trái Đất.

Nền nhiệt độ cao. Lượng mưa lớn trong năm.

Giới động, thực vật phong phú và đa dạng.

Ôn hòa

Nằm giữa đới nóng và đới         lạnh, khoảng giữa hai chí         tuyến đến hai vòng cực.

Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới       lạnh, thời tiết thay đổi thất      thường.

Thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa. Thảm thực vật   thay đổi từ tây sang        đông, động vật ít hơn so  với đới nóng.

Lạnh

Nằm trong khoảng từ vòng cực về phía hai cực.

Khí hậu khắc nghiệt. Xứ sở   của băng tuyết, nhiệt độ trung bình và lượng mưa rất thấp.

Thực vật kém phát triển   bao gồm các cây thấp,     lùn, xen với rêu, địa y.    Động vật có lông và mỡ   dày.

 

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới | Chân trời sáng tạo

III. Rừng nhiệt đới

- Phân bố: Từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

- Khí hậu

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.

+ Lượng mưa trung bình năm trên 1 700 mm.

- Sinh vật

+ Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ.

+ Rừng gồm nhiều tầng, trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây.

- Phân loại: Rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới | Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới | Chân trời sáng tạo

B. 20 câu trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Câu 1. Các loài động vật nào sau đây thuộc loài động vật di cư?

A. Gấu trắng Bắc Cực.

B. Vượn cáo nhiệt đới.

C. Các loài chim.

D. Thú túi châu Phi.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/183, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.

C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/185, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. số lượng loài.

B. môi trường sống.

C. nguồn cấp gen.

D. thành phần loài.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/182, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.

D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/185, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất rõ nhất?

A. Khí hậu.

B. Thổ nhưỡng.

C. Địa hình.

D. Nguồn nước.

Lời giải

Đáp án A.

Trong các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất, nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đối với thực vật là khí hậu. Ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm thực vật (nhiệt độ, lượng mưa).

Câu 6. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở

A. đới ôn hòa và đới lạnh.

B. xích đạo và nhiệt đới.

C. đới nóng và đới ôn hòa.

B. đới lạnh và đới nóng.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/182, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Ôn đới lục địa.

C. Ôn đới địa trung hải.

D. Ôn đới hải dương.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/182, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Các thảm thực vật trên Trái Đất thường phân bố theo sự thay đổi nào sau đây?

A. Dạng và hướng địa hình.

B. Độ cao và hướng sườn.

C. Vĩ độ và độ cao địa hình.

D. Vị trí gần, xa đại dương.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/182, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?

A. Rừng hỗn hợp. 

B. Rừng cận nhiệt ẩm. 

C. Rừng lá rộng. 

D. Rừng nhiệt đới ẩm.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/182, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Những loài thực vật tiêu biểu ở miền cực có khí hậu lạnh giá là

A. cây lá kim.

B. cây lá cứng. 

C. rêu, địa y.

D. sồi, dẻ, lim.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/183, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở

A. vùng cận cực.

B. vùng ôn đới.

C. hai bên chí tuyến.

D. hai bên xích đạo.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/185, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới. 

D. Gió Tây Nam. 

Lời giải

Đáp án C.

SGK/184, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Rừng nào sau đây được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái Đất?

A. Rừng cận nhiệt đới.

B. Rừng ôn đới.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Rừng lá kim.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/185, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?

A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/183, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới?

A. Trung Mĩ.

B. Bắc Á.

C. Nam cực.

D. Bắc Mĩ.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/185, lịch sử và địa lí 6.

Câu 16. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Gió Tây ôn đới. 

B. Gió mùa.

C. Gió Tín phong.

D. Gió Đông cực.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/184, lịch sử và địa lí 6.

Câu 17. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới. 

D. Hàn đới. 

Lời giải

Đáp án C.

SGK/184, lịch sử và địa lí 6.

Câu 18. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới. 

D. Gió mùa. 

Lời giải

Đáp án B.

SGK/184, lịch sử và địa lí 6.

Câu 19. Cảnh quan ở đới ôn hòa thay đổi theo

A. vĩ độ.

B. kinh độ.

C. độ cao.

D. hướng núi.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/184, lịch sử và địa lí 6.

A. Mở đường giao thông.

B. Thâm canh lúa nước.

C. Khai thác rừng bừa bãi.

D. Khai thác khoáng sản.

Lời giải

Đáp án C.

Nguyên nhân chủ yếu một số động vật bị suy giảm là do những hoạt động khai thác rừng bừa bãi không có kế hoạch của con người một phần làm mất nơi cư trú, một phần khiến nhiều loài ăn cỏ bị chết đói dẫn đến các loài ăn thịt cũng bị ảnh hưởng.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Lý thuyết Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Lý thuyết Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Lý thuyết Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Lý thuyết Bài 23: Con người và thiên nhiên

Đánh giá

0

0 đánh giá