Lý thuyết Công nghệ 6: Ôn tập chương 2 (Chân trời sáng tạo 2024)

1.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6: Ôn tập chương 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ lớp 6.

Công nghệ lớp 6: Ôn tập chương 2

A. Lý thuyết Công nghệ 6: Ôn tập chương 2

I. Hệ thống kiến thức

Các chất dinh dưỡng

- Chế độ ăn uống khoa học

- Các phương pháp bảo quản

- Các phương pháp chế biến

- Vệ sinh an toàn thực phẩm

II. Câu hỏi ôn tập

1. Hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người.

2. Cho biết những thực phẩm sau thuộc nhóm thực phẩm nào.

a. Đỗ xanh (đậu xanh), cua, mực, thịt vịt, trứng cút.

b. Xoài, rau muống, nho, bí đỏ, đu đủ.

c. Bún, khoai lang, ngô (bắp), bột gạo.

3. Chế độ ăn uống khoa học cần phải đạt những yêu cầu gì?

4. Em hãy tự đánh giá mức độ dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày của gia đình mình và nêu cách khắc phục nếu chưa hợp lí.

5. nếu không được bảo quản đúng cách, thực phẩm sẽ bị hư hỏng như thế nào?

6. Hãy trình bày các phương pháp bảo quản thực phẩm mà gia đình em từng sử dụng.

7. Hãy kể các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt mà gia đỉnh em đã thực hiện.

8. Trình bày cách tính chi phí cho một bữa ăn.

                          

B. 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6: Ôn tập chương 2

Câu 1. Bước sơ chế nguyên liệu của phương pháp trộn thực phẩm là: 

A. Làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.

B. Pha hỗn hợp nước trộn. Sau đó trộn đều các nguyên liệu với hỗn hợp nước trộn.

C. Sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: 

+ Chế biến món ăn: pha hỗn hợp nước trộn. Sau đó trộn đều các nguyên liệu với

hỗn hợp nước trộn.

+Trình bảy món ăn: sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.

Câu 2. Bước chế biến món ăn của phương pháp ngâm chua là:

A. Làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.

B. Pha hỗn hợp nước ngâm. Sau đó ngâm các nguyên liệu trong hỗn hợp nước ngâm.

C. Sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Sơ chế nguyên liệu: làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối

với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.

+ Trình bảy món ăn: sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt

Câu 3. Nhóm thực phẩm nào dưới đây bao gồm những thực phẩm giàu chất đạm? 

A. Mực, cá quả (cá lóc, cá chuối). dầu ăn, gạo.

B. Thịt bò, trứng gà, sữa bò, cua.

C. Tôm tươi, mì gói, khoai lang, mỡ lợn.

D. Bún tươi, cá trê, trứng cút, dầu dừa.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ A: dầu ăn thuộc nhóm chất béo, gạo thuộc nhóm chất bột.

+ C: mì gói, khoai lang thuộc nhóm chất bột; mỡ lợn thuộc nhóm chất béo.

+ D: Bún tươi thuộc nhóm chất bột, dầu dừa thuộc nhóm chất béo.

Câu 4. Thực phẩm nào sau đây chứa nhiều chất béo nhất?

A. Bánh mì             

C. Bơ

B. Đu đủ                 

D. Sữa bò

Đáp án: C

Giải thích:

Vì:

+ Bánh mì giàu chất bột.

+ Đu đủ giàu vitamin và chất khoáng

+ Sữa bò giàu chất đạm.

Câu 5. Chúng ta có thể thay thế thịt lợn trong bữa ăn bằng thực phẩm nào dưới đây?

A. Tôm tươi             

C. Khoai tây

B. Bí xanh                 

D. Tất cả thực phẩm đã cho

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: 

+ Thịt lợn và tôm thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

+ Bí xanh thuộc nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.

+ Khoai tây thuộc nhóm thực phẩm giàu chất bột.

Câu 6. Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn”

A. Người cao tuổi           

B. Trẻ em đang lớn

C. Trẻ sơ sinh                 

D. Người lao động nặng nhọc

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Người cao tuổi: Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.

+ Trẻ sơ sinh: Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

+ Người lao động nặng nhọc: Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.

Câu 7. Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí:

A. Bữa ăn số 1             

B. Bữa ăn số 2

C. Bữa ăn số 3             

D. Cả 3 bữa ăn

Đáp án: C

Giải thích:

Vì:

+ Có đầy đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món mặn, món xào

+ Các món ăn có đủ thực phẩm trong 4 nhóm chính.

Câu 8. Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây. Theo em, bạn nào có thời gian phân chia các bữa ăn hợp lí nhất:

A. Bạn thứ nhất             

B. Bạn thứ hai

C. Bạn thứ ba                 

D. Cả 3 bạn đều hợp lí

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: khoảng cách giữa các bữa ăn không quá gần nhau, cũng không quá xa nhau.

Câu 9. Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa”

A. Người cao tuổi           

B. Trẻ em đang lớn

C. Trẻ sơ sinh                 

D. Người lao động nặng nhọc

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Trẻ em đang lớn: Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn

+ Trẻ sơ sinh: Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

+ Người lao động nặng nhọc: Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.

Câu 10. Theo em, thực phẩm có thể bị hư hỏng do những nguyên nhân nào?

A. Để thực phẩm lâu ngày             

B. Không bảo quản thực phẩm kĩ.

C. Thực phẩm hết hạn sử dụng       

D. cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: thực phẩm để quá lâu, không bảo quản đúng cách hoặc đã hết thời gian sử dụng đều sẽ bị hư hỏng.

Câu 11. Món ăn nào dưới đây đươc chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt?

A. Canh cua mồng tơi         

C. Rau muống luộc

B. Trứng tráng                     

D. Dưa chua

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: 

+ A: chế biến bằng phương pháp nấu.

+ B: Chế biến bằng phương pháp luộc

+C: chế biến bằng phương pháp Rán.

+ D: chế biến bằng phương pháp ngâm chua nên không sử dụng nhiệt.

Câu 12. Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp ngâm chua thực phẩm?

A. Cà pháo ngâm muối             

C. Dưa cải chua xào tôm

B. Nộm dưa chuột, cà rốt           

D. Quả vải ngâm nước đường

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ B: Nộm dưa chuột, cà rốt chế biến bằng phương pháp trộn.

+ C: Dưa cải chua xào tôm chế biến bằng phương pháp xào.

+ D: Quả vải ngâm nước đường chế biến bằng phương pháp lên men ngọt.

Câu 13. Món ăn nào dưới đây không được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?

A. Rau muống luộc             

C. Lạc (đậu phộng) rang

B. Cá kho                             

D. Canh cà chua

Đáp án: C

Giải thích:

Vì:

+ A: thuộc phương pháp luộc.

+ B: thuộc phương pháp kho.

+ D: thuộc phương pháp nấu.

+ C: thuộc phương pháp rang, rang không sử dụng nước.

Câu 14. Hỗn hợp nước trộn trong món trộn dầu giấm gồm những nguyên liệu nào dưới đây?

A. Giấm, đường, nước mắm, ớt, tỏi, chanh.

B. Nước mắm, đường, tỏi, ớt, chanh.

C. Giấm, đường, dầu ăn, chanh, tỏi phi.

D. Chanh, dầu ăn, đường, nước mắm.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: sốt dầu giấm nên phải có gia vị dầu và giấm. Như vậy trong các đáp án trên, chỉ có đáp án C là đủ cả hai gia vị trên.

Câu 15. Các hình ảnh dưới đây mô tả quy trình của phương pháp chế biến nào?

A. Trộn dầu giấm           

C. Ngâm chua thực phẩm

B. Luộc                           

D. trộn nộm

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: 

- Hình 1: Sơ chế nguyên liệu

- Hình 2, 3: Chế biến món ăn

- Hình 3: Trình bày món ăn

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình

Lý thuyết Ôn tập chương 2

Lý thuyết Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Lý thuyết Bài 7: Trang phục

Lý thuyết Bài 8: Thời trang

Đánh giá

0

0 đánh giá