Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69, 70, 71 Ôn tập đánh giá cuối học kì 2 chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69, 70, 71 Ôn tập đánh giá cuối học kì 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 Bài 1: Bức tranh dưới đây cho em biết điều gì?
Trả lời:
Bức tranh cho em biết những chủ điểm sách giáo khoa Tiếng Việt 3 đã dạy.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 Bài 2: Viết 1 – 2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm.
Trả lời:
- Những trải nghiệm thú vị:
+ Ngày gặp lại
+ Tập nấu ăn
- Cổng trưởng mở ra:
+ Lời giải toán đặc biệt
+ Ngày em vào Đội
- Mái nhà yêu thường:
+ Khi cả nhà bé tí
+ Tia nắng bé nhỏ
- Cộng đồng gắn bó:
+ Đi tìm mặt trời
+ Những chiếc áo ấm
- Những màu sắc thiên nhiên:
+ Những cái tên đáng yêu
+ Mặt trời xanh của tôi
- Bài học từ cuộc sống:
+ Quả hồng thỏ con
+ Mèo đi câu cá
- Đất nước ngàn năm:
+ Sông Hương
+ Sự tích ông Đùng, bà Đùng
- Trái đất của chúng mình:
+ Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất
+ Một mái nhà chung
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 Bài 3: Đọc lại một bài em yêu thích và trả lời các câu hỏi sau:
Trả lời:
Học sinh đọc lại bài Những cái tên đáng yêu.
a. Bài em đọc thuộc chủ điểm: Những màu sắc thiên nhiên |
Bài đọc viết về: Những cái tên khác nhau vào những thời điểm khác nhau của cây nấm. |
c. Chi tiết trong bài đọc khiến em thấy thú vị: Vì được gọi bằng quá nhiều cái tên, Nấm cũng không biết mình tên là gì nữa. Nấm rất mong chờ những cái tên mới từ các sự vật khác. Đối với nấm, tên của nấm chính là một bí mật. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 70 Bài 4: Ghi lại 1 – 2 câu em và bạn đã ghép được trong trò chơi Ghép từ ngữ để tạo câu (bài tập 4, SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 135).
a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để tạo câu.
b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp để tạo câu.
Trả lời:
a. Đường phố đông đúc.
Xe cộ tấp nập.
b. Cô giáo giảng bài.
Mẹ em đi chợ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 70 Bài 5: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
Tưởng tượng
Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế …….
Em: - Thuốc đó đắng lắm…….
Anh: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt ……. Em sẽ uống dễ dàng …….
Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ……..
(Theo Truyện cười thông minh dí dỏm)
Trả lời:
Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?
Em: - Thuốc đó đắng lắm!
Anh: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt! Em sẽ uống dễ dàng.
Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 70 Bài 6: Chép lại câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên.
Trả lời:
Câu kể |
Em sẽ uống dễ dàng. |
Câu hỏi |
Sao em không uống thuốc đúng giờ thế? Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ? |
Câu cảm |
Thuốc đó đắng lắm! |
Câu khiến |
Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt! |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 71 Bài 7: Viết tên tác giả của những bài thơ dưới đây:
- Tác giả bài thơ Đất nước là gì?:
- Tác giả bài thơ Tiếng nước mình:
- Tác giả bài thơ Một mái nhà chung:
Trả lời:
- Tác giả bài thơ Đất nước là gì?: Huỳnh Mai Liên
- Tác giả bài thơ Tiếng nước mình: Trúc Lâm
- Tác giả bài thơ Một mái nhà chung: Định Hải
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 71 Bài 8: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy (SHS Tiếng Việt 3, tập 2, trang 136) theo 3 nhóm dưới đây.
Trả lời:
Đặc điểm về màu sắc |
Đặc điểm về hình dáng |
Đặc điểm về tính tình, phẩm chất |
Nâu trầm, lấp lánh biêng biếc. |
Béo nục, ngơ ngác, mịn mượt, thủng thỉnh, tha thẩn, cặm cụi, mơ màng. |
Hiền lành, phúc hậu, chăm chỉ. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 71 Bài 9: Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây:
Trả lời:
Hiền lành |
Nhân hậu, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, ngoan hiền,….. |
Chăm chỉ |
Siêng năng, cần cù, chịu khó,… |
Đông đúc |
Tấp nập, sầm uất, nhộn nhịp,… |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 71 Bài 10: Dựa vào tranh dưới đây, đặt câu có hình ảnh so sánh.
Trả lời:
- Chiếc lá cuốn trôi nhẹ nhàng như đàn cá tung tăng bơi lượn.
- Từng chiếc lá cọ xòe to như ánh mặt trời.