Giải SGK Công nghệ 11 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong

1.4 K

Lời giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 11 Bài 18 từ đó học tốt môn Công nghệ 11.

Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong

Khởi động trang 78 Công nghệ 11Cho biết bugi xe máy có tác dụng gì?

Lời giải:

Bugi xe máy có tác dụng tạo tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu.

I. Một số thuật ngữ cơ bản

Câu hỏi 1 trang 78 Công nghệ 11Chỉ ra các điểm chết trên hình 18.1 và cho biết vận tốc pít tông tại các điểm chết.

Chỉ ra các điểm chết trên hình 18.1 và cho biết vận tốc pít tông tại các điểm chết

Lời giải:

- Điểm chết trên ở vị trí có kí hiệu ĐCT

- Điểm chết dưới ở vị trí có kí hiệu ĐCD

- Vận tốc của pit tông tại điểm chết bằng 0

Câu hỏi 2 trang 78 Công nghệ 11Tìm mối liên hệ giữa hành trình pít tông S và bán kính quay R của trục khuỷu.

Lời giải:

Mối liên hệ giữa hành trình pit tông S và bán kính quay R của trục khuỷu là:

S = 2R

Câu hỏi 1 trang 79 Công nghệ 11Vì sao động cơ có thể tích công tác càng lớn thì công suất càng lớn?

Lời giải:

Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.

Câu hỏi 2 trang 79 Công nghệ 11Tìm biểu thức liên hệ giữa tỉ số nén và thể tích công tác Vh

Lời giải:

Ta có:

Giải Công nghệ 11 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong (ảnh 1)

II. Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì

Câu hỏi 1 trang 80 Công nghệ 11Cho biết thế nào là động cơ 2 kì, động cơ 4 kì?

Lời giải:

- Động cơ 2 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 2 hành trình pit tông.

- Động cơ 4 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 4 hành trình pit tông

Câu hỏi 2 trang 80 Công nghệ 11Quan sát hình 18.4, trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì

Quan sát hình 18.4, trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì

Lời giải:

a. Kì 1: Nạp

- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD

- Xu páp nạp mở, thải đóng.

- P tăng, V giảm → không khí qua cửa nạp vào xilanh.

b. Kì 2: Nén

- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT

- Xu páp nạp và thải đóng.

- V giảm, P tăng, tᵒ tăng.

- Cuối kì nén, vòi phun phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.

c. Kì 3: Cháy – dãn nở

- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD

- Xu páp nạp và thải đóng.

- Nhiên liệu hòa trộn với không khí → hòa khí Giải Công nghệ 11 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong (ảnh 1) bốc cháy → pit tông đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công.

d.Kì 4: Thải

- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT

- Xu páp nạp đóng, xu páp thải mở

- Pit tông đẩy khí thải ra ngoài qua cửa thải.

Câu hỏi 3 trang 80 Công nghệ 11Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì nào?

Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì nào?

Lời giải:

Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì 3.

Câu hỏi trang 81 Công nghệ 11Cho biết sự khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì hình thành hòa khí bên ngoài và động cơ Diesel 4 kì

Lời giải:

Sự khác nhau về nguyên lí:

- Ở kì nạp: động cơ xăng nạp hòa khí còn động cơ Diesel nạp không khí.

- Ở cuối kì nén, động cơ xăng có bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí còn động cơ Diesel hòa khí tự bốc cháy.

III. Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì

Câu hỏi trang 82 Công nghệ 11Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.

Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2

Lời giải:

* Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí:

a. Kì 1:

- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD

- Bao gồm các quá trình:

*Cháy – dãn nở

+ Pit tông ở ĐCT

+ Khí cháy với Pcao dãn nở đẩy pit tông xuống → trục khuỷu quay → kết thúc khi bắt đầu mở cửa thải.

*Thải tự do:

+ Từ khi pit tông mở cửa thải → bắt đầu mở cửa quét.

+ Khí thải trong xilanh có Pcao tự ra ngoài qua cửa thải.

*Quét – thải khí:

+ Từ khi pit tông mở cửa quét → ĐCD.

+ Hòa khí từ cacte → 8 → cửa quét → xilanh → đẩy khí thải ra ngoài.

b. Kì 2:

- Pit tông từ ĐCD → ĐCT

- Bao gồm các quá trình:

*Quét – thải khí

+ Tiếp tục kì 1 đến khi đóng kín cửa quét.

+ Hòa khí tiếp tục vào xilanh, khí thải tiếp tục ra ngoài cửa thải.

*Lọt khí:

+ Từ khi pit tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.

+ Một phần hòa khí trong xilanh bị lọt ra ngoài qua cửa thải.

*Nén và cháy:

+ Từ khi pit tông đóng cửa thải → ĐCT.

+ Cuối kì, bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí.

*Ngoài ra, còn có quá trình nạp:

+ Pit tông từ ĐCD đi lên → đóng kín cửa quét.

+ Pit tông đi lên → P trong cacte giảm, pit tông mở cửa nạp → hòa khí vào cacte nhờ sự chênh áp.

IV. Một số thông số kĩ thuật cơ bản

Câu hỏi 1 trang 83 Công nghệ 11Phân biệt tốc độ quay và tốc độ quay định mức của động cơ

Lời giải:

- Tốc độ quay là số vòng quay của trục khuỷu trong một phút.

- Tốc độ quay định mức là tốc độ quay của động cơ tại đó động cơ phát công suất lớn nhất theo thiết kế.

Câu hỏi 2 trang 83 Công nghệ 11Phân biệt công suất có ích và công suất định mức

Lời giải:

- Công suất có ích là công suất của động cơ phát ra từ trục khuỷu để truyền tới máy công tác.

- Công suất định mức là công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế.

Câu hỏi 3 trang 83 Công nghệ 11Mômen xoắn của động cơ là gì?

Lời giải:

Mômen xoắn của động cơ là mô men truyền từ trục khuỷu ra máy công tác.

Câu hỏi trang 84 Công nghệ 11Mức tiêu thụ nhiên liệu là gì?

Lời giải:

Mức tiêu thụ nhiên liệu là khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.

Luyện tập

Luyện tập trang 84 Công nghệ 11Cho một số thông số của động cơ như bảng 18.1, hãy:

Bảng 18.1. Một số thông số động cơ

Thông số

Giá trị

Đường kính xilanh D (mm)

80

Hành trình pít tông S (mm)

90

Tỉ số nén ɛ

20

Số xilanh

4

1. Cho biết đây là động cơ dùng nhiên liệu gì?

2. Tính thể tích công tác của động cơ này.

3. Vì sao ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi?

4. Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn nào làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải? Vì sao?

Lời giải:

1. Đây là động cơ dùng nhiên liệu Diesel.

2. Tính thể tích công tác của động cơ này.

Giải Công nghệ 11 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong (ảnh 1)

3. Ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi vì động cơ Diesel tỉ số nén cao nên hòa khí tự bốc cháy.

4. Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn lọt khí làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải. Vì hòa khí được đưa vào xilanh nhưng cửa thải chưa đóng.

Vận dụng

Vận dụng trang 84 Công nghệ 11Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa của con số 110, 125 ghi trên xe máy

Lời giải:

110, 125 là thể tích công tác của xilanh.

Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 17: Khái quát về động cơ đốt trong

Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong

Bài 19: Thân máy và các cơ cấu của động cơ đốt trong

Bài 20: Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát

Bài 21: Hệ thống nhiên liệu

Đánh giá

0

0 đánh giá