Giải SGK Công nghệ 11 Bài 15 (Cánh diều): Khái quát về cơ khí động lực

899

Lời giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 11 Bài 15 từ đó học tốt môn Công nghệ 11.

Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực

Khởi động trang 69 Công nghệ 11Ô tô, xe máy thường sử dụng nguồn động lực nào?

Lời giải:

Ô tô, xe máy thường sử dụng nguồn động lực là động cơ đốt trong.

I. Cấu tạo chung hệ thống cơ khí động lực

Câu hỏi 1 trang 69 Công nghệ 11Vai trò của nguồn động lực là gì?

Lời giải:

Vai trò của nguồn động lực là sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác.

Câu hỏi 2 trang 69 Công nghệ 11Kể tên một số máy móc, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong làm nguồn động lực.

Lời giải:

Một số máy móc, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong làm nguồn động lực:

- Xe máy

- Ô tô

- Máy phát điện

- Tàu thủy

Câu hỏi 1 trang 70 Công nghệ 11Hệ thống truyền động có vai trò gì trong hệ thống cơ khí động lực?

Lời giải:

Hệ thống truyền động có vai trò truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.

Câu hỏi 2 trang 70 Công nghệ 11Kể tên và nêu vai trò của một số hệ thống truyền động cơ khí.

Lời giải:

Một số hệ thống truyền động cơ khí:

- Truyền động đai: sử dụng khi khoảng cách các trục xa nhau với yêu cầu công suất nhỏ và trung bình.

- Truyền động bánh răng: dùng khi truyền lực và mômen lớn, khoảng cách các trục gần nhau.

- Truyền động các đăng (cardan): dùng khi khoảng cách các cụm truyền xa nhau và có thể thay đổi vị trí, khoảng cách khi vận hành.

Câu hỏi 1 trang 71 Công nghệ 11Trên xe máy có những hệ thống truyền động nào? Cho biết vai trò của hệ thống đó.

Lời giải:

- Hệ thống truyền động trên xe máy gồm: li hợp, hộp số, bộ truyền xích.

- Vai trò:

+ Li hợp: truyền, ngắt công suất từ động cơ đến hộp số.

- Hộp số: thay đổi tỉ số truyền

- Bộ truyền xích: truyền và biến đổi số vòng quay và mô men từ trục ra của hộp số đến bánh sau xe máy.

Câu hỏi 2 trang 71 Công nghệ 11Để thay đổi số vòng quay từ động cơ đến bánh sau xe máy, có thể thực hiện bằng cách nào?

Lời giải:

Để thay đổi số vòng quay từ động cơ đến bánh sau xe máy, có thể thực hiện bằng hộp số.

Câu hỏi 1 trang 71 Công nghệ 11Nêu vai trò của máy công tác

Lời giải:

Vai trò của máy công tác là nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.

Câu hỏi 2 trang 71 Công nghệ 11Kể tên một số máy công tác trên các hệ thống cơ khí động lực thường gặp trong cuộc sống.

Lời giải:

Một số máy công tác trên các hệ thống cơ khí động lực thường gặp trong cuộc sống:

- Bánh xe ô tô

- Chân vịt tàu thủy

- Máy bơm nước

Câu hỏi 3 trang 71 Công nghệ 11Quan sát hình 15.5 và cho biết các máy công tác này thực hiện nhiệm vụ gì?

Quan sát hình 15.5 và cho biết các máy công tác này thực hiện nhiệm vụ gì?

Lời giải:

Nhiệm vụ các máy công tác:

- Bánh sau xe máy: nhận năng lượng từ động cơ thông qua hệ thống truyền động để cho xe chuyển động.

- Chân vịt tàu thủy: quay giúp tàu thủy chuyển động

- Máy xay xát: nhận lực từ động cơ để nghiền thức ăn.

II. Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực

Câu hỏi 1 trang 72 Công nghệ 11Kể tên một số phương tiện giao thông thuộc lĩnh vực cơ khí động lực

Lời giải:

Một số phương tiện giao thông thuộc lĩnh vực cơ khí động lực:

- Ô tô

- Tàu thủy

- Tàu hỏa

- Máy bay

Câu hỏi 2 trang 72 Công nghệ 11Kể tên một số máy xây dựng thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.

Lời giải:

Một số máy xây dựng thuộc lĩnh vực cơ khí động lực:

- Máy đào

- Máy đầm

Câu hỏi 1 trang 73 Công nghệ 11Cho biết một số công việc chủ yếu của máy đào, máy đầm.

Lời giải:

Một số công việc chủ yếu của máy đào, máy đầm:

- Máy đào: đào kênh mương, hố móng; xúc đất, đá, vật liệu đổ lên thiết bị vận chuyển khác.

- Máy đầm: làm chặt đất.

Câu hỏi 2 trang 73 Công nghệ 11Chỉ ra các bộ phận công tác của máy đào, máy đầm ở hình 15.7.

Chỉ ra các bộ phận công tác của máy đào, máy đầm ở hình 15.7

Lời giải:

- Bộ phận công tác của máy đào: gầu xúc

- Bộ phận công tác của máy đầm: bộ phận lu.

Câu hỏi trang 73 Công nghệ 11Cho biết máy bơm nước, máy phát điện sử dụng động cơ đốt trong thường được sử dụng ở đâu?

Lời giải:

- Máy bơm nước sử dụng cấp thoát nước, tưới tiêu cây trồng, phòng cháy chữa cháy.

- Máy phát điện: dự phòng tại các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 73 Công nghệ 11Một hệ thống cơ khí động lực thường gồm những bộ phận nào? Cho biết vai trò của từng bộ phận

Lời giải:

* Một hệ thống cơ khí động lực thường gồm những bộ phận:

- Nguồn động lực

- Hệ thống truyền lực

- Máy công tác

* Vai trò của từng bộ phận

- Nguồn động lực: sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác.

- Hệ thống truyền lực: truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.

- Máy công tác: nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.

Luyện tập 2 trang 73 Công nghệ 11Kể tên một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực mà em biết.

Lời giải:

Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực mà em biết:

- Ô tô

- Xe máy

- Tàu thủy

- Máy phát điện

- Máy đào

Vận dụng

Vận dụng trang 73 Công nghệ 11Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng.

Lời giải:

Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí:

Hình ảnh

Công dụng

Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng

Chở người và hàng hóa

Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng

Chuyên chở hành khách, hàng hóa

Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng

Làm chặt đất

Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Ôn tập chủ đề 4

Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực

Bài 16: Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực

Bài 17: Khái quát về động cơ đốt trong

Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong

Đánh giá

0

0 đánh giá