Sách bài tập KHTN 8 Bài 7 (Cánh diều): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

2.8 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác môn Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Bài 7.1 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hóa học?

(1) diện tích bề mặt tiếp xúc.

(2) nhiệt độ.

(3) nồng độ.

(4) chất xúc tác.

A. (1), (2) và (3).                                              B. (1), (3) và (4).  

C. (2), (3) và (4).                                              D. (1), (2), (3) và (4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cả 4 yếu tố diện tích bề mặt tiếp xúc, nhiệt độ, nồng độ, chất xúc tác đều ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học.

Bài 7.2 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ cần vận dụng một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ phản ứng.

B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng mới tăng được tốc độ của phản ứng.

C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.

D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để làm tăng tốc độ của phản ứng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.

Bài 7.3 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

B. Than cháy trong khí oxygen nguyên chất nhanh hơn khi cháy ở ngoài không khí.

C. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clinker (trong sản xuất xi măng) sẽ khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn.

D. Phản ứng điều chế oxygen từ KMnO4 nhanh hơn từ KClO3 có mặt MnO2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phát biểu D chưa đủ căn cứ kết luận.

Bài 7.4 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy, dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.

(b) Trong quá trình sản xuất rượu (ethylic alcohol) từ gạo, người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem đi ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.

(c) Một chất xúc tác có thể là chất xúc tác cho tất cả các phản ứng.

(d) Có thể dùng chất ức chế để làm giảm tốc độ của phản ứng.

Lời giải:

Các phát biểu đúng là: (b) và (d).

Phát biểu (a) sai vì dầu hoả bị mất đi trong quá trình phản ứng nên không là chất xúc tác.

Phát biểu (c) sai vì chất xúc tác có tính đặc hiệu.

Bài 7.5 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Khi đốt củi để tăng tốc độ cháy người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Đốt trong lò kín.                                          B. Xếp củi chặt khít.

C. Thổi không khí khô.                                    D. Thổi hơi nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi đốt củi để tăng tốc độ cháy người ta tiến hành thổi không khí khô để cung cấp nhiều oxygen cho sự cháy.

Bài 7.6 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Chất xúc tác là chất

A. làm tăng tốc độ của phản ứng.

B. làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không bị thay đổi sau phản ứng.

C. làm tăng tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.

D. làm giảm tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không bị thay đổi sau phản ứng.

Bài 7.7 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Hãy sắp xếp các phản ứng sau theo chiều tăng dần của tốc độ phản ứng

(1) Phản ứng than cháy trong không khí.

(2) Phản ứng gỉ sắt.

(3) Phản ứng nổ của khí bình gas.

Lời giải:

Chiều tăng dần của tốc độ phản ứng: (2) < (1) < (3).

Bài 7.8 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Cho lần lượt vào ống nghiệm (1) và (2) một lượng đá vôi (thành phần chính là CaCO3) có khối lượng xấp xỉ nhau, trong đó lượng đá vôi ở ống nghiệm (2) đã được tán nhỏ thành bột. Sau đó cho cùng thể tích (khoảng 5ml) dung dịch H2SO4 1 M vào hai ống nghiệm trên

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Hãy dự đoán các hiện tượng xảy ra, cho biết ống nghiệm nào đá vôi tan nhanh hơn và yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

                                      CaCO3 + H­2SO4 → CaSO+ CO2↑ + H2O

b) Hiện tượng xảy ra: Đá vôi tan dần, có khí thoát ra. Ở ống nghiệm (2) đá vôi tan nhanh hơn và yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là diện tích bề mặt tiếp xúc.

Bài 7.9 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Cho lần lượt vào ống nghiệm (1) và (2) một cái đinh sắt có khối lượng và kích thước xấp xỉ nhau. Sau đó thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm cùng một thể tích (10ml) dung dịch H2SO4 1M. Ống nghiệm (2) được đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Dự đoán xem bọt khí thoát ra ở ống nghiệm nào sẽ nhiều hơn. Giải thích.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

                                      Fe + H­2SO4 → FeSO+ H2

b) Dự đoán: Ở ống nghiệm (2) bọt khí thoát ra nhiều hơn và yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nhiệt độ.

Bài 7.10 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Cho 4 gam zinc (Zn) hạt vào một ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 4 M dư ở điều kiện thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi 1 trong các điều kiện sau đây thì tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không thay đổi)?

a) Thay 4 gam Zn hạt bằng 4 gam Zn bột.

b) Thay dung dịch H2SO4 4 M bằng dung dịch H2SO4 2 M.

c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 oC).

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4 M gấp đôi ban đầu.

Lời giải:

a) Tốc độ phản ứng tăng (do diện tích tiếp xúc tăng).

b) Tốc độ phản ứng giảm (do giảm nồng độ chất phản ứng).

c) Tốc độ phản ứng tăng (do tăng nhiệt độ).

d) Tốc độ phản ứng không thay đổi (thể tích dung dịch không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng).

Bài 7.11 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Phản ứng giữa đá vôi (thành phần chính là CaCO3)

a) Phản ứng giữa đá vôi (thành phần chính là CaCO3) và giấm ăn (có chứa acetic acid) sẽ xảy ra nhanh hơn khi đá vôi ở dạng viên lớn hay dạng bột? Giải thích.

b) Vì sao khi cho mẩu than (thành phần chính là carbon) vào bình đựng oxygen thì hiện tượng cháy xảy ra mãnh liệt hơn ngoài không khí?

c) Tốc độ của phản ứng chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

Lời giải:

a) Tốc độ phản ứng khi đá vôi dạng bột lớn hơn khi dùng đá vôi dạng viên do diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn.

b) Vì nồng độ khí oxygen trong bình khí cao hơn trong không khí nên khi cho mẩu than (thành phần chính là carbon) vào bình đựng oxygen thì hiện tượng cháy xảy ra mãnh liệt hơn ngoài không khí.

c) Tốc độ phản ứng chịu ảnh hưởng của: nồng độ, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, áp suất, chất xúc tác.

Bài 7.12 trang 21 Sách bài tập KHTN 8: Phản ứng hóa học có thể xảy ra trong các que phát sáng. Việc thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Khi nhiệt độ tăng, tốc độ của phản ứng sẽ tăng hay giảm? Sắp xếp thứ tự theo chiều tăng dần tốc độ phản ứng trong ba cốc (a), (b), (c) khi nước ở cốc (a) có nhiệt độ bình thường, nước ở cốc (b) nóng hơn khoảng 10 oC so với cốc (a), nước ở cốc (c) nóng hơn khoảng 30 oC so với cốc (b).

Lời giải:

Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.

Sắp xếp thứ tự theo chiều tăng dần tốc độ phản ứng: cốc (a) < cốc (b) < cốc (c).

Lý thuyết KHTN 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

I. Tốc độ phản ứng hoá học là gì?

Phản ứng hoá học xảy ra với những tốc độ rất khác nhau, có phản ứng xảy ra rất nhanh nhưng cũng có phản ứng xảy ra rất chậm.

Ví dụ: Phản ứng đốt cháy cồn xảy ra nhanh hơn rất nhiều so với sự gỉ sắt.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Sự cháy của cồn

Sự gỉ sắt

Tốc độ phản ứng là đại lượng chỉ mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học.

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hoá học

Tốc độ của phản ứng hoá học phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hoá học có thể là: diện tích bề mặt tiếp xúc, nhiệt độ, nồng độ, sự có mặt của chất xúc tác, chất ức chế.

1. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc

Nếu chia một vật thành nhiều phần nhỏ hơn thì tổng diện tích bề mặt sẽ tăng lên. Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

Ví dụ:

- Nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn nấu cháo từ hạt gạo.

- Thanh củi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh hơn thanh củi to.

Kết luận: Diện tích bề mặt tiếp xúc có ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học. Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ

Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học. Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ nhanh hơn.

Ví dụ:

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, vi khuẩn trong sữa có thể thực hiện nhiều phản ứng hoá học khác nhau làm cho sữa nhanh chóng bị hỏng. Để giảm thiểu điều này, chúng ta thường bảo quản sữa cũng như các thực phẩm khác trong tủ lạnh để giữ chúng được lâu hơn.

3. Ảnh hưởng của nồng độ

Nồng độ có ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học. Nồng độ các chất phản ứng càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh.

4. Chất xúc tác và chất ức chế

Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.

Đôi khi việc kiểm soát để phản ứng xảy ra chậm lại cũng rất cần thiết. Chất được sử dụng để làm giảm tốc độ phản ứng được gọi là chất ức chế. Các chất bảo quản là một loại chất ức chế được sử dụng trong thực phẩm để ngăn ngừa hoặc làm chậm lại sự thối rữa, hư hỏng gây ra bởi sự phát triển của các vi sinh vật hay do các thay đổi không mong muốn về mặt hoá học.

Đánh giá

0

0 đánh giá