Lý thuyết Địa lí 6 Bài 10 (Chân trời sáng tạo 2024): Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

3.6 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 20 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí lớp 6.

Địa lí lớp 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

A. Lý thuyết Địa lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

I. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản | Chân trời sáng tạo

 

Nội sinh

Ngoại sinh

Khái    niệm

Là các quá trình xảy ra trong   lòng Trái Đất.

Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài,    trên bề mặt Trái Đất.

Tác      động

Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,...

Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội   sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới.

Kết quả

Tạo ra các dạng địa hình lớn  (châu lục, miền, cao nguyên, núi cao,…).

Tạo ra các dạng địa hình nhỏ (nấm đá, hang động, bãi bồi,…).

 

II. Các dạng địa hình chính

Dạng địa hình

Độ cao

Hình thái

Núi

Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở      lên.

Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung

quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Đồi

Không quá 200m so với   vùng đất xung quanh.

Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn,    sườn thoải.

Cao nguyên

Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên.

Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc    gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách.

Đồng bằng

Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao   gần 500m. 

Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.

 

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản | Chân trời sáng tạo

III. Khoáng sản

- Khái niệm

+ Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất có ích trong tự nhiên trong vỏ Trái Đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống.

+ Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng sản có trữ lượng và chất lượng có thể khai thác để sử dụng vào mục đích kinh tế.

- Phân loại: Khoáng sản năng lượng, kim loại và phi kim.

- Thời gian hình thành rất dài, vài trăm hoặc triệu năm nên cần khai thác và sử dụng hợp lí.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản | Chân trời sáng tạo

B. 20 câu trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

Câu 1. Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?

A. Động đất, núi lửa.

B. Sóng thần, xoáy nước.

C. Lũ lụt, sạt lở đất.

D. Phong hóa, xâm thực.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/144, địa lí và lịch sử 6.

Câu 2. Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?

A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.

B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau. 

C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.

D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/144-145, địa lí và lịch sử 6.

Câu 3. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của nội lực?

A. Xâm thực.

B. Bồi tụ.

C. Đứt gãy. 

D. Nấm đá.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/145, địa lí và lịch sử 6.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?

A. Dạng địa hình nhô cao.

B. Đỉnh tròn và sườn dốc.

C. Độ cao không quá 200m.

D. Tập trung thành vùng.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/146, địa lí và lịch sử 6.

Câu 5. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là

A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.

B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.

C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.

D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/146, địa lí và lịch sử 6.

Câu 6. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng trong lòng Trái Đất.

B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. năng lượng của bức xạ mặt trời.

D. năng lượng từ biển và đại dương.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/144, địa lí và lịch sử 6.

Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do

A. động đất, núi lửa, sóng thần.

B. hoạt động vận động kiến tạo.

C. năng lượng bức xạ Mặt Trời.

D. sự di chuyển vật chất ở manti.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/145, địa lí và lịch sử 6.

Câu 8. Nội lực có xu hướng nào sau đây?

A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.

B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.

C. Tạo ra các dạng địa hình mới. 

D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/144, địa lí và lịch sử 6.

Câu 9. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?

A. Xói mòn.

B. Phong hoá.

C. Xâm thực.

D. Nâng lên.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/145, địa lí và lịch sử 6.

Câu 10. Nấm đá là dạng địa hình được hình thành do tác động của

A. băng hà.

B. gió.

C. nước chảy.

D. sóng hiển.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/144, địa lí và lịch sử 6.

Câu 11. Dạng địa hình nào sau đây được hình thành do quá trình ngoại lực?

A. Hang động caxtơ.

B. Các đỉnh núi cao.

C. Núi lửa, động đất.

D. Vực thẳm, hẻm vực.

Lời giải

Đáp án A.

Ở các khu vực núi đá vôi, nước hòa tan các hợp chất CaCO3 có trong đá vôi và tạo thành các dạng địa hình mới lạ như hang động, khối nhũ với nhiều hình thù đặc sắc. Đây là tác động của quá trình phong hóa hóa học, thuộc hoạt động ngoại lực.

Câu 12. Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?

A. Cao nguyên.

B. Đồng bằng.

C. Đồi.

D. Núi.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/146, địa lí và lịch sử 6.

Câu 13. Đồi có độ cao thế nào so với các vùng đất xung quanh?

A. Từ 200 - 300m.

B. Trên 400m.

C. Từ 300 - 400m.

D. Dưới 200m.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/146, địa lí và lịch sử 6.

Câu 14. Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây

A. lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.

B. công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.

C. công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.

D. thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/146, địa lí và lịch sử 6.

Câu 15. Tỉnh nào sau đây ở nước ta có nhiều hang động nhất?

A. Quảng Ninh.

B. Quảng Bình.

C. Quảng Trị.

D. Quảng Nam.

Lời giải

Đáp án B.

Ở nước ta hang động có nhiều nhất ở tỉnh Quảng Bình với nhiều hang động nổi tiếng bậc nhất như động Phong Nha, Sơn Đòong, động Thiên Đường,…

Câu 16. Khoáng sản nhiên liệu không phải là

A. mangan.

B. khí đốt.

C. than bùn.

D. dầu mỏ.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/147, địa lí và lịch sử 6.

Câu 17. Các loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu?

A. Crôm, titan, mangan.

B. Apatit, đồng, vàng.

C. Than đá, dầu mỏ, khí.

D. Đồng, chì, kẽm.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/147, địa lí và lịch sử 6.

Câu 18. Mỏ khoáng sản nào sau đây không thuộc khoáng sản kim loại đen?

A. Titan.

B. Đồng.

C. Crôm.

D. Sắt.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/147, địa lí và lịch sử 6.

Câu 19. Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản không được chia thành

A. nhiên liệu.

B. kim loại.

C. phi kim loại.

D. nguyên liệu.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/147, địa lí và lịch sử 6.

Câu 20. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?

A. Phi kim loại.

B. Nhiên liệu.

C. Kim loại màu.

D. Kim loại đen.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/147, địa lí và lịch sử 6.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/147, địa lí và lịch sử 6.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

Lý thuyết Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

Lý thuyết Bài 11: Thực hành độc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Lý thuyết Bài 12: Lớp vỏ khí. khí áp và gió trên Trái Đất

Lý thuyết Bài 13: Thời tiết và khí hậu

Đánh giá

0

0 đánh giá