Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh.
Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Câu 1 trang 35 sách bài tập Địa Lí 6: Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Lời giải:
|
Quá trình nội sinh |
Quá trình ngoại sinh |
Nguyên nhân |
Các chuyển động kiến tạo, hoạt động núi lửa và động đất. |
Các hiện tượng nắng, mưa, gió, nhiệt độ, dòng chảy,… |
Hậu quả |
- Tạo ra các dạng địa hình lớn. - Gây thiệt hại lớn về người và tài sản. |
- Tạo ra các dạng địa hình nhỏ. - San bằng, phá hủy các chỗ gồ ghề và bồi lấp các chỗ lõm. |
Câu 2 trang 35 sách bài tập Địa Lí 6: Điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ bên dưới.
Lời giải:
Câu 3 trang 36 sách bài tập Địa Lí 6: Hãy ghi tên thích hợp cho các dạng địa hình sau:
Lời giải:
Câu 4 trang 36 sách bài tập Địa Lí 6: Cho đoạn văn sau:
Một đoàn leo núi chinh phục đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m so với mực nước biển trong hành trình hai ngày, một đêm. Ngày đầu tiên, đoàn cắm trại nghỉ qua đêm ở điểm thứ nhất có độ cao 2800 m. Sau khi lên đến đỉnh vào ngày hôm sau, đoàn quay về và nghỉ chân tại điểm thứ hai có độ cao 2200 m trước khi xuống núi.
Dựa vào nội dung đoạn văn và kiến thức đã học, em hãy tính:
- Độ cao tuyệt đối của đỉnh Phan-xi-păng: ............................................... m.
- Độ cao tương đối của đỉnh Phan-xi-păng với điểm thứ nhất: …............ m.
- Độ cao tương đối của đỉnh Phan-xi-păng với điểm thứ hai: ................... m.
Lời giải:
- Độ cao tuyệt đối của đỉnh Phan-xi-păng: 3143 m.
- Độ cao tương đối của đỉnh Phan-xi-păng với điểm thứ nhất: 343 m.
- Độ cao tương đối của đỉnh Phan-xi-păng với điểm thứ hai: 943 m.
độ cao tương đối đỉnh núi độ cao tuyệt đối sườn núi
núi cao chân núi núi trung bình núi thấp hẻm vực
Lời giải:
Câu 6 trang 37 sách bài tập Địa Lí 6: Hãy khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Vùng đồi nằm ở vị trí
A. chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng. B. trong vùng núi.
C. giữa các cao nguyên. D. giữa vùng đồng bằng.
2. Hãy tìm từ thể hiện tên một đồng bằng ở nước ta
A. sông Hồng. B. sông Xê Xan. C. sông Đà. D. sông Hằng.
Lời giải:
1. Chọn A.
2. Chọn A.
SGK/145-146, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.
Câu 7 trang 38 sách bài tập Địa Lí 6: Sắp xếp lại trật tự các từ trong bảng cho phù hợp.
Lời giải:
Khoáng sản |
Phân loại |
Công dụng |
Vàng |
Kim loại |
Trang sức |
Đá vôi |
Phi kim loại |
Vật liệu xây dựng |
Than đá |
Năng lượng |
Chất đốt |
A. Là những mỏ hình thành do hoạt động ...................... được đưa lên gần mặt đất.
B. Mỏ ........................................................................................................................
C. Là những mỏ được hình thành trong quá trình tích tụ ........... ở những chỗ trũng.
D. Mỏ ........................................................................................................................
Lời giải:
- Mỏ nội sinh là những mỏ hình thành do hoạt động của măcma được đưa lên gần mặt đất.
- Mỏ ngoại sinh là những mỏ được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất ở những chỗ trũng.
Lý thuyết Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
I. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh
|
Nội sinh |
Ngoại sinh |
Khái niệm |
Là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất. |
Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. |
Tác động |
Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,... |
Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới. |
Kết quả |
Tạo ra các dạng địa hình lớn (châu lục, miền, cao nguyên, núi cao,…). |
Tạo ra các dạng địa hình nhỏ (nấm đá, hang động, bãi bồi,…). |
II. Các dạng địa hình chính
Dạng địa hình |
Độ cao |
Hình thái |
Núi |
Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên. |
Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc. |
Đồi |
Không quá 200m so với vùng đất xung quanh. |
Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải. |
Cao nguyên |
Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. |
Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách. |
Đồng bằng |
Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. |
Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. |
III. Khoáng sản
- Khái niệm
+ Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất có ích trong tự nhiên trong vỏ Trái Đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống.
+ Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng sản có trữ lượng và chất lượng có thể khai thác để sử dụng vào mục đích kinh tế.
- Phân loại: Khoáng sản năng lượng, kim loại và phi kim.
- Thời gian hình thành rất dài, vài trăm hoặc triệu năm nên cần khai thác và sử dụng hợp lí.