Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe chi tiết trong sách Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Giải VBT Khoa học lớp 4 Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe
Câu 1 trang 62 VBT Khoa học tự nhiên 4: Hoàn thành bảng dưới đây.
Tên nhóm chất dinh dưỡng |
Vai trò đối với cơ thể |
Tên thức ăn chứa nhiều nhóm chất dinh dưỡng |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
Trả lời:
Tên nhóm chất dinh dưỡng |
Vai trò đối với cơ thể |
Tên thức ăn chứa nhiều nhóm chất dinh dưỡng |
1. Chất bột đường |
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. |
Cơm, bánh mì, khoai tây, khoai lang... |
2. Chất đạm |
Là thành phần cấu tạo, xây dựng cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống. |
Cá, thịt gà, thịt nạc, đậu phụ, sữa, trứng... |
3. Chất béo |
Tham gia vào cấu tạo cơ thể, dự trữ và cung cấp năng lượng, giúp hòa tan một số vitamin ( A, D, E, K). |
Dừa, phô mai, đậu phộng, cá hồi, thịt mỡ... |
4. Vi-ta-min |
Cần cho hoạt động sống và giúp cho cơ thể phòng tránh bệnh. |
Táo, lựu, súp lơ, cá hồi.... |
5. Chất khoáng |
Cần cho cơ thể hoạt động và phòng tránh bệnh. Một số chất khoáng tham gia vào cấu tạo cơ thể. |
Sữa, trứng, hàu, khoai tây.... |
Câu 2 trang 63 VBT Khoa học tự nhiên 4: Tự đánh giá về việc phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng của em bằng cách đánh dấu × vào ô tương ứng trong bảng dưới đây.
Việc làm |
Thường xuyên |
Thỉnh thoảng |
Không làm |
1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn |
|
|
|
2. Ăn nhiều rau, hoa quả |
|
|
|
3. Uống đủ nước |
|
|
|
4. Hoạt động thể chất |
|
|
|
5. Tập thể dục |
|
|
|
6. Khác (ghi rõ):…. |
|
|
|
Trả lời:
Việc làm |
Thường xuyên |
Thỉnh thoảng |
Không làm |
1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn |
× |
|
|
2. Ăn nhiều rau, hoa quả |
× |
|
|
3. Uống đủ nước |
× |
|
|
4. Hoạt động thể chất |
|
× |
|
5. Tập thể dục |
|
× |
|
6. Khác (ghi rõ): Hạn chế ăn các đồ có chứa nhiều dầu mỡ. |
|
× |
|
Câu 3 trang 63 VBT Khoa học tự nhiên 4: Hãy tự đánh giá việc thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc học bơi của em bằng cách đánh dấu × vào ô tương ứng trong bảng dưới đây.
Nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc học bơi |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
1. Không bơi khi ốm mệt |
|
|
2. Không bơi khi quá đói hoặc quá no |
|
|
3. Chỉ bơi ở những nơi quy định |
|
|
4. Không đi bơi một mình; phải có người lớn đi cùng hoặc có nhân viên cứu hộ |
|
|
5. Khởi động đúng cách và kĩ trước khi bơi |
|
|
6. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ ngay sau khi bơi |
|
|
Trả lời:
Nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc học bơi |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
1. Không bơi khi ốm mệt |
× |
|
2. Không bơi khi quá đói hoặc quá no |
× |
|
3. Chỉ bơi ở những nơi quy định |
× |
|
4. Không đi bơi một mình; phải có người lớn đi cùng hoặc có nhân viên cứu hộ |
× |
|
5. Khởi động đúng cách và kĩ trước khi bơi |
× |
|
6. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ ngay sau khi bơi |
× |
|
Câu 4 trang 64 VBT Khoa học tự nhiên 4: Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống dưới đây? Vì sao?
Tình huống 1. Một thành viên trong gia đình thường xuyên chỉ ăn thịt, không ăn cá và rất ít ăn rau.
Tình huống 2. Khi em cùng gia đình lên một chiếc thuyền chuẩn bị qua sông nhưng em không thấy người lái thuyền phát áo phao cho mọi người.
Trả lời:
- Tình huống 1: Em sẽ khuyên thành viên trong gia đình ăn ít thịt lại thay vào đó ăn thêm các loại thức ăn như rau củ quả và ăn cá. Vì khi ăn đa dạng thực phẩm như vậy mới đảm bảo được cân bằng chất dinh dưỡng cho cơ thể.
- Tình huống 2: Em sẽ nói với người lái thuyền phát áo phao cho mọi người. Nếu không có áo phao em sẽ cùng gia đình xuống khỏi thuyền. Vì áo phao sẽ giúp bảo vệ an toàn cho những người trên thuyền nếu như thuyền bị lật.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác: