Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 25: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng chi tiết trong sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Giải VBT Khoa học lớp 4 Bài 25: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
Câu 1 trang 64 VBT Khoa học lớp 4: Viết vào chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai khi nói về những dấu hiệu chính của bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
|
a) Người bị bệnh thừa cân béo phì có những lớp mỡ nhiều quá mức ở dưới cánh tay, bụng, eo, cằm,... |
|
b) Người bị bệnh thừa cân béo phì có cân nặng theo chiều cao ở mức bình thường theo độ tuổi. |
|
c) Người bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi có chiều cao, cân nặng ở mức thấp hơn chiều cao, cân nặng của người cùng độ tuổi. |
|
d) Người bị bệnh thiếu máu thiếu sắt thường có da xanh, cơ thể hay mệt, học tập và làm việc thiếu tập trung. |
Trả lời:
Đ |
a) Người bị bệnh thừa cân béo phì có những lớp mỡ nhiều quá mức ở dưới cánh tay, bụng, eo, cằm,... |
S |
b) Người bị bệnh thừa cân béo phì có cân nặng theo chiều cao ở mức bình thường theo độ tuổi. |
Đ |
c) Người bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi có chiều cao, cân nặng ở mức thấp hơn chiều cao, cân nặng của người cùng độ tuổi. |
Đ |
d) Người bị bệnh thiếu máu thiếu sắt thường có da xanh, cơ thể hay mệt, học tập và làm việc thiếu tập trung. |
Câu 2 trang 64 VBT Khoa học lớp 4: Viết vào chỗ (...) nguyên nhân dẫn đến một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng cho phù hợp.
Nguyên nhân dẫn đến bệnh thừa cân béo phì |
Nguyên nhân dẫn đến bệnh thiếu máu, thiếu sắt |
Ví dụ: Ăn quá nhiều so với khẩu phần ăn theo tiêu chuẩn. |
|
|
|
|
|
Trả lời:
Nguyên nhân dẫn đến bệnh thừa cân béo phì |
Nguyên nhân dẫn đến bệnh thiếu máu, thiếu sắt |
Ví dụ: Ăn quá nhiều so với khẩu phần ăn theo tiêu chuẩn. |
Chế độ ăn thiếu máu, sắt: Chế độ ăn uống không cân đối, ăn kiêng, người nghiện rượu, người già,... |
Do ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm |
Sử dụng một số thực phẩm làm giảm hấp thu sắt như tanin, cà phê, nước uống có ga,... |
Ít vận động |
Cơ thể bị giảm hấp thu sắt, thiếu máu do mắc một số bệnh lý như viêm dạ dày, viêm ruột; cắt đoạn dạ dày, ruột,. |
Câu 3 trang 64 VBT Khoa học lớp 4: Viết một số việc làm để cùng người thân thực hiện phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng theo gợi ý dưới đây.
Việc làm |
Người trong gia đình thực hiện |
Nhận xét việc thực hiện |
Ví dụ: Tập thể dục hằng ngày |
Ông, bà, bố, mẹ, em |
Tốt Chưa tốt |
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Việc làm |
Người trong gia đình thực hiện |
Nhận xét việc thực hiện |
||||
Ví dụ: Tập thể dục hằng ngày |
Ông, bà, bố, mẹ, em |
|
||||
Ăn đa dạng thực phẩm, đầy đủ các chất dinh dưỡng |
Ông, bà, bố, mẹ, em |
|
||||
Thường xuyên sử dụng nước ngọt có ga, cà phê |
Bố, em |
|
Câu 4 trang 65 VBT Khoa học lớp 4: Sử dụng các từ/cụm từ: ba bữa; cân bằng, hợp lí; bốn nhóm chất; 60 phút; bác sĩ mỗi tháng một lần; làm việc nhà điền vào chỗ (...) để hoàn thành báo cáo về “Phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng".
Chế độ ăn uống không (1) ………….là một trong những nguyên nhân dẫn đến bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
Để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng, chúng ta cần:
- Ăn đủ (2)…….. chứa (3)……. trong ngày và ăn đa dạng các món ăn dinh dưỡng.
- Vận động cơ thể ít nhất (4)……….. mỗi ngày như đi bộ, đi xe đạp, chơi thể thao, (5)……….. phù hợp.
- Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.
- Gặp (6).......... để kiểm tra sức khoẻ nếu có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân nhiều quá mức, cơ thể mệt mỏi,....
Trả lời:
(1) cân bằng, hợp lý
(2) ba bữa
(3) bốn nhóm chất
(4) 60 phút
(5) làm việc nhà
(6) bác sĩ mỗi tháng 1 lần
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: