Giải Chuyên đề Lịch sử 11 Kết nối tri thức Nghệ thuật thời Nguyễn

4.8 K

Tailieumoi.vn giới thiệu giải Chuyên đề Lịch sử lớp 11 Nghệ thuật thời Nguyễn sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm Chuyên đề học tập Lịch sử 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Chuyên đề Lịch sử 11 Nghệ thuật thời Nguyễn

1. Kiến trúc

Câu hỏi trang 16 Chuyên đề Lịch Sử 11: Nêu những nét chính về kiến trúc thời Nguyễn.

Lời giải:

- Kiến trúc thời Nguyễn là sự tiếp nối, phát triển của kiến trúc truyền thống và chịu ảnh hưởng của kiến trúc phương Tây.

+ Tiêu biểu nhất cho phong cách kiến trúc cung đình thời kì này là kinh thành Huế. Đây là quần thể có sự kết hợp độc đáo giữa kiến trúc truyền thống Việt Nam với kiến trúc quân sự phương Tây, bao gồm Hoàng thành, các cung điện,...

+ Ở Hà Nội, Hoàng thành Thăng Long được xây dựng lại theo kiểu vô-băng của Pháp, quy mô nhỏ hơn trước song có hệ thống công sự, ụ súng phòng thủ theo kiến trúc phương Tây.

+ Ở khu vực Nam Bộ, nhà Nguyễn xây dựng thành Gia Định với sự kết hợp giữa kiểu kiến trúc thành vô-băng của phương Tây với phong cách truyền thống.

- Nét đặc sắc trong kiến trúc thời Nguyễn còn được thể hiện ở hệ thống lăng tẩm. Các lăng tẩm thường được xây dựng từ khi các vị vua còn trị vì, có phong cảnh hữu tình, với lối chạm khắc tinh xảo và hài hoà với thiên nhiên.

- Dưới thời Nguyễn, chùa chủ yếu được xây dựng mới ở Huế. Trong đó, chùa Thiên Mụ được coi là biểu tượng của kinh đô. Trong khi đó, ở Thăng Long, các công trình đền, chùa ít được đầu tư xây dựng, nhưng vẫn có một số kiệt tác như đền Ngọc Sơn, chùa Báo Ân,...

2. Điêu khắc

Câu hỏi trang 17 Chuyên đề Lịch Sử 11: Nêu những nét cơ bản về điêu khắc thời Nguyễn.

Lời giải:

- Nghệ thuật điêu khắc chủ yếu thể hiện qua các tác phẩm chạm khắc tinh xảo, đa dạng trong các lăng tẩm và di tích.

+ Điêu khắc lăng tẩm thời Nguyễn nhìn chung khá chặt chẽ về quy phạm, các chi tiết được làm giống như thật, đặc tả hiện thực.

+ Ở khu vực Bắc Bộ, các công trình điêu khắc Phật giáo tiếp tục phát triển với nhiều chùa, tượng…... song tính sinh động giảm sút so với thời kì trước.

- Trong các công trình điêu khắc thời Nguyễn, Cửu đỉnh được coi là kiệt tác tiêu biểu nhất.

+ Cửu đỉnh được đặt tại sân Thế miếu.

+ Trên mỗi Cửu đỉnh có 18 hình khắc, chạm nổi các hình ảnh mô tả cảnh vật, sản vật của đất nước. Tổng cộng có 153 hình ảnh mang đậm tính dân tộc, tính dân gian cùng tên gọi được khắc trên Cửu đỉnh bao gồm: tinh tú, núi sông, cửa biển, lãnh hải, cửa ải, hoa cỏ, động vật, binh khí, xe thuyền.

+ Cửu đỉnh được xem là hình ảnh thu nhỏ của đất nước Việt Nam.

3. Mĩ thuật

Câu hỏi trang 18 Chuyên đề Lịch Sử 11: Trình bày những nét nổi bật về mĩ thuật thời Nguyễn.

Lời giải:

- Mĩ thuật thời Nguyễn bao gồm mĩ thuật cung đình và mĩ thuật dân gian.

+ Hầu hết các bộ phận bằng gỗ trong cung điện đều được sơn son thếp vàng và trở thành phong cách trang trí chủ đạo của kiến trúc cung đình, làm cho các công trình thêm rực rỡ nhưng vẫn thể hiện sự tôn nghiêm.

+ Mĩ thuật dân gian thời Nguyễn là sự kế thừa và phát triển mĩ thuật của các thời kì trước. Ngoài các dòng tranh dân gian đã có, thời kì này còn xuất hiện dòng tranh làng Sình (Huế). Một số bức vẽ trên các công trình kiến trúc cho thấy bước đầu có sự ảnh hưởng của hội hoạ phương Tây.

- Điểm độc đáo của mĩ thuật thời Nguyễn là sự ảnh hưởng, tác động qua lại giữa mĩ thuật dân gian và mĩ thuật cung đình.

+ Những họa tiết trang trí trong các đình làng xung quanh Huế như: Kim Long, Lại Thế, Dương Nỗ,... có nhiều đặc điểm gần với kiến trúc và mĩ thuật cung đình.

+ Ở vùng phụ cận Huế, thợ thủ công mĩ nghệ đã có công không nhỏ trong việc chạm khảm thành quách, lăng tẩm, thêu gấm trang phục, trang trí nội thất cho các công trình của vua và quan lại.

4. Âm nhạc

Câu hỏi 1 trang 18 Chuyên đề Lịch Sử 11: Nêu những nét cơ bản về âm nhạc cung đình và âm nhạc dân gian thời Nguyễn.

Lời giải:

- Âm nhạc cung đình có vai trò quan trọng trong các nghi lễ của triều đình cũng như đời sống của quan lại, quý tộc.

+ Nhã nhạc là thể loại nhạc chính thống của quốc gia với tổ chức dàn nhạc và tiết mục ca múa nhạc có quy mô lớn, có sự trình diễn của nhiều diễn viên, nhạc công.

+ Thể loại âm nhạc cung đình này có sự biến tấu linh hoạt và tính bác học cao. Dưới triều Nguyễn, nhã nhạc cung đình đạt đến trình độ uyên bác, thể hiện bước phát triển vượt bậc so với các thời kì trước.

- Âm nhạc dân gian tiếp tục phát triển mạnh mẽ với sự hoàn thiện của các loại hình âm nhạc truyền thống như lí, hò, hát bội.... Trong quá trình phát triển, âm nhạc dân gian và âm nhạc cung đình đã có sự dung hòa nhất định tiêu biểu như loại hình ca Huế.

Câu hỏi 2 trang 18 Chuyên đề Lịch Sử 11: Chỉ ra những điểm mới của nghệ thuật thời Nguyễn.

Lời giải:

- Một số điểm mới của nghệ thuật thời Nguyễn:

+ Nghệ thuật thời Nguyễn phát triển đa dạng và có sự tiếp thu thành tựu nghệ thuật Trung Hoa và phương Tây. Ví dụ: kiến trúc kinh Thành Huế có sự kết hợp giữa kiến trúc truyền thống của Việt Nam, kiến trúc cung đình Trung Hoa và kiến trúc quân sự phương Tây.

+ Các công trình nghệ thuật thời Nguyễn có kết cấu tổng thể chặt chẽ, ý tưởng sáng tạo, phương pháp biểu đạt mạch lạc, quy chuẩn.

+ Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, hội họa, âm nhạc thời Nguyễn có sự phát triển vượt bậc so với các giai đoạn trước đó, để lại cho hậu thế một di sản to lớn các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể có giá trị về nhiều mặt.

Luyện tập và Vận dụng (trang 19)

Luyện tập 1 trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11: Thông qua hoạt động thực tế, sưu tầm tư liệu, hoàn thành bảng thống kê những thành tựu chính về nghệ thuật truyền thống Việt Nam qua các thời kì (theo gợi ý dưới đây).

Thời kì

Công trình kiến trúc

tiêu biểu

Công trình (tác phẩm)

điêu khắc tiêu biểu

Thời Lý

   

Thời Trần

   

Thời Lê sơ

   

Thời Mạc

   

Thời Lê trung hưng

   

Thời Nguyễn

   

Lời giải:

Thời kì

Công trình kiến trúc

tiêu biểu

Công trình (tác phẩm)

điêu khắc tiêu biểu

Thời Lý

- Thành Thăng Long (Hà Nội)

- Chùa Một Cột (Hà Nội)

- Chùa Dạm (Bắc Ninh),…

- Gạch trang trí hình rồng;

- Tượng chim uyên ương;

- Tượng tiên nữ Ápsara,…

Thời Trần

- Cung Tức Mặc (Nam Định);

- Hành cung Lỗ Giang (Thái Bình);

- Tháp Phổ Minh (Nam Định),…

- Bức điêu khắc Tiên nữ dâng hoa, tấu nhạc ở chùa Thái Lạc;

- Tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ;...

Thời Lê sơ

- Điện Lam Kinh (Thanh Hóa);

- Điện Kính Thiên (Hà Nội);…

- Bia Vĩnh Lăng (Thanh Hóa);

- Rồng đá ở Điện Kính Thiên;…

Thời Mạc

- Thành nhà Mạc (Cao Bằng, Tuyên Quang, Lạng Sơn);

- Đình Tây Đằng (Hà Nội);

- Đình Lỗ Hạnh (Bắc Giang);…

- Tượng công chúa Mạc Ngọc Lâm ở chùa Phổ Minh (Nam Định);

- Chân đèn gốm hoa lam,…

Thời Lê trung Hưng

- Chùa Keo (Thái Bình);

- Chùa Côn Sơn (Hải Dương);

- Chùa Bút Tháp (Bắc Ninh);

- Chùa Thái Lạc (Hưng Yên);

- Nhà thờ Phố Hiến (Hưng Yên),…

- Tượng phật bà Quan âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh);

- Tượng 18 vị La Hán ở chùa Tây Phương (Hà Nội);…

Thời Nguyễn

- Kinh thành Huế (Thừa Thiên Huế)

- Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế);

- Đàn Xã tắc (Thừa Thiên Huế);…

- Cửu đỉnh (Thừa Thiên Huế);

- Ấn ngọc “Đại Nam thụ thiên vĩnh mệnh truyền quốc tỉ”,…

Luyện tập 2 trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11: Nêu điểm mới của nghệ thuật điêu khắc truyền thống Việt Nam qua các thời kì về chất liệu, chủ đề và họa tiết trang trí.

Lời giải:

Thời kì

Đặc điểm nghệ thuật điêu khắc

Chất liệu

Chủ đề, họa tiết

Phong cách tạo hình

Gỗ, gốm, đá,…

- Hoa lá (sen, cúc…)

- Tượng linh vật (rồng…)

- Chân thực, đơn giản, uyển chuyển, mềm mại.

Trần

Gỗ, gốm, đá,…

- Cảnh sắc thiên nhiên, hoa lá (mây, lá đề,…)

- Tượng linh vật (rồng,…)

- Hình người, tiên nữ…

- Khoáng đạt, khỏe khoắn

Lê sơ

Chủ yếu là điêu khắc trên đá

- Loại hình: điêu khắc lăng mộ, văn bia, thành bậc bằng đá,…

- Hình tượng:

+ Linh vật (rồng, rùa,…)

+ Cảnh sinh hoạt (đấu vật, đánh cờ,…)

- Quy mô vừa phải, vừa mang tính khuôn thước, mẫu mực theo tinh thần Nho giáo, vừa mang nét giản dị, đậm tính dân gian.

Mạc

Gỗ, đá, gốm,…

- Tượng Phật, Thánh,…

- Tượng nhân vật

- Tượng linh vật

- Cảnh sinh hoạt của người lao động

- Có sự kế thừa và kết hợp giữa: nét mềm mại thời Lý; sự dung dị, khỏe khoắn thời Trần; sự hồn hậu, nhân văn thời Lê.

Lê trung hưng

Gỗ, đá, đồng,…

- Tượng phật

- Tượng linh vật

- Cảnh sinh hoạt của người lao động

- Điêu khắc cung đình có xu hướng đơn giản hóa.

- Kết hợp giữa phong cách cung đình và dân gian.

Nguyễn

Gỗ, đá, đồng, gốm men, ngà voi, vàng, bạc, ngọc…

- Tượng thần, Phật;

- Tượng người;

- Tượng linh vật

- Cảnh sinh hoạt của người lao động

- Chặt chẽ về quy phạm, các chi tiết được làm giống như thật, đặc tả hiện thực.

Vận dụng 1 trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11: Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, hãy viết một đoạn văn ngắn (dưới 300 chữ) về một tác phẩm điêu khắc (hội họa) đã được công nhận Bảo vật quốc gia mà em ấn tượng nhất.

Lời giải:

(*) Tham khảo: Giới thiệu về Cửu đỉnh

Cửu đỉnh là bộ 9 chiếc đỉnh đồng lớn được đúc tại Kinh thành Huế dưới thời vua Minh Mạng nhà Nguyễn. Việc đúc Cửu đỉnh được bắt đầu vào tháng 10 năm Ất Mùi (1835) và hoàn thành đầu năm 1837. Đỉnh được coi là biểu tượng uy quyền của triều đình quân chủ, tượng trưng cho đế nghiệp muôn đời bền vững.

Ngày 4/3/1837, triều đình nhà Nguyễn tổ chức lễ khánh thành và an vị cho Cửu đỉnh dưới sự chủ lễ của vua Minh Mạng. Cửu đỉnh được coi như biểu trưng và là pháp khí của triều đình nhà Nguyễn đương thời. 9 chiếc đỉnh này được an vị tại sân chầu trước Thế Tổ miếu, phía sau Hiển Lâm Các trong Hoàng thành (Đại Nội - Kinh thành Huế). Các đỉnh được đặt tên lần lượt là: Cao đỉnh, Nhân đỉnh, Chương đỉnh, Anh đỉnh, Nghị đỉnh, Thuần đỉnh, Tuyên đỉnh, Dụ đỉnh, Huyền đỉnh. Cửu đỉnh được xếp một hàng ngang, đối diện với 9 gian thờ trong Thế Tổ miếu, tương ứng với 9 vị vua được thờ trong miếu. Riêng chiếc đỉnh lớn nhất (Cao đỉnh) là chiếc đỉnh ứng với vua Gia Long - vị vua sáng lập triều Nguyễn, được đặt chính giữa và nhô về phía trước so với 8 chiếc còn lại.

Cửu đỉnh được coi là "bộ bách khoa thư của Việt Nam" được các học sĩ thời phong kiến soạn một cách tổng quát, phong phú. Cửu đỉnh gắn liền với số 9 - được coi là con số linh thiêng, may mắn trong văn hóa phương Đông. Trên mỗi đỉnh có 18 hình khắc theo cách chạm nổi, ngoại trừ một hình khắc tên của đỉnh thì 17 hình còn lại là hình ảnh mô tả cảnh vật, sản vật của đất nước. Tổng cộng có 153 hình ảnh đậm tính dân tộc, tính dân gian cùng tên gọi được khắc trên 9 đỉnh. Các hình khắc trên đỉnh được chia làm 3 tầng, mỗi tầng 6 hình xen kẽ với mảng trống, xếp trên dưới so le với nhau. Các hình này được phân thành các nhóm, mỗi nhóm có 9 hình khắc trên 9 đỉnh như: Tinh tú, núi sông, cửa biển, lãnh hải, cửa ải, hoa cỏ, động vật, binh khí, xe thuyền...

Cửu đỉnh cũng được coi là "bộ sách địa chí của Việt Nam", với những danh thắng tiêu biểu được giới thiệu đủ trên khắp 3 miền, thể hiện tư tưởng hòa bình, thống nhất đất nước. Đặc biệt, triều đình nhà Nguyễn đã xác lập chủ quyền lãnh hải quốc gia Việt Nam trên 3 chiếc đỉnh lớn nhất. Đó là hình ảnh của Đông Hải (biển Đông - khắc trên Cao đỉnh), Nam Hải (vùng biển phía nam - khắc trên Nhân đỉnh), Tây Hải (biển phía tây - khắc trên Chương đỉnh).

Cửu đỉnh được đúc theo phương thức thủ công truyền thống. Khuôn đúc bằng đất sét cũng được tạo tác thủ công vô cùng tỉ mỉ. Sau khi hoàn thành, tất cả khuôn đúc được phá bỏ để tránh sự sao chép. Tạo hình các đỉnh, cũng như các hình khắc, hoa văn, họa tiết trên Cửu đỉnh vô cùng tinh xảo và độc đáo, chưa từng có trong các công trình, tác phẩm mỹ thuật đã tồn tại trong lịch sử Việt Nam.

Từ khi an vị ở sân Thế Tổ miếu - Hoàng thành Huế (năm 1837) tới nay, Cửu đỉnh chưa từng được di dời đi nơi khác và cũng chưa từng phải duy tu, sửa chữa. Trải qua gần 200 năm, qua khói lửa chiến tranh, Cửu đỉnh vẫn tồn tại và xứng đáng là một kiệt tác điêu khắc của người xưa, niềm tự hào của triều Nguyễn và nay là báu vật của đất nước.

Năm 2012, bộ Cửu đỉnh nhà Nguyễn được công nhận là Bảo vật quốc gia (đợt 1). Năm 2021, sau hai năm nghiên cứu và xây dựng hồ sơ, Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế đã trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét trước khi đệ trình UNESCO công nhận Cửu đỉnh là Di sản tư liệu thế giới.

Vận dụng 2 trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11: Thiết kế một bài giới thiệu để quảng bá giá trị của một công trình (tác phẩm) nghệ thuật truyền thống (thể hiện dưới dạng poster, infographic...).

Lời giải:

(*) Tham khảo

Thiết kế một bài giới thiệu để quảng bá giá trị của một công trình (tác phẩm) nghệ thuật (ảnh 2)

Xem thêm các bài giải Chuyên đề học tập Lịch sử lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

I. Nghệ thuật thời Lý, thời Trần

II. Nghệ thuật thời Lê Sơ, thời Mạc

III. Nghệ thuật thời Lê Trung Hưng

IV. Nghệ thuật thời Nguyễn

Đánh giá

0

0 đánh giá