Với Soạn Vở thực hành Ngữ văn 8 Thu điếu trang 19 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Ngữ văn 8. Mời các bạn đón xem:
Soạn VTH Ngữ văn 8 Thu điếu trang 19
Bài tập 1 trang 19 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1: a. Thu điếu được sáng tác theo thể thơ: ……………
b. Đặc điểm thi luật của thể thơ được thể hiện trong bài thơ:
- Đặc điểm về bố cục: Bài thu điếu có thể chia thành 2 phần: ….. câu thơ đầu và …. Câu thơ cuối. Nội dung chính của từng phần:
….. câu thơ đầu |
…. câu thơ cuối |
|
|
- Đặc điểm về niêm, luật bằng trắc: ……………
- Đặc điểm về vần, nhịp, đối: ……………
Trả lời:
a. Thu điếu được sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
b. Đặc điểm thi luật của thể thơ được thể hiện trong bài thơ:
- Đặc điểm về bố cục: Bài thu điếu có thể chia thành 2 phần: 6 câu thơ đầu và 2 câu thơ cuối. Nội dung chính của từng phần:
6 câu thơ đầu |
2 câu thơ cuối |
Hình tượng thiên nhiên mùa thu |
Hình tượng con người |
- Đặc điểm về niêm, luật bằng trắc: Chữ thứ 2 của câu 2 và 3 (chiếc – biếc), câu 4 và câu 5 (vàng – mây), câu 6 và 7 (trúc – gối), câu 1 và câu 8 (thu – đâu) cùng thanh. Bài thơ luật bằng. (Do chữ thứ 2 của câu thứ nhất “thu” thanh bằng).
- Đặc điểm về vần, nhịp, đối: Bài thơ gieo vần “eo” ở các chữ cuối của các câu 1,2,4,6,8 (veo – teo – vèo – teo – bèo). Chủ yếu ngắt nhịp 4/3,… Đối ở 2 câu thực (câu 3,4) và 2 câu luận (câu 5,6)
Bài tập 2 trang 19 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1: Ý nghĩa của nhan đề bài thơ: ……………
- Mối liên hệ giữa nhan đề Thu điếu và 2 câu thơ đầu:
Trả lời:
- Ý nghĩa của nhan đề bài thơ: Thu điếu có nghĩa là “Câu cá mùa thu”. Việc câu cá chẳng qua là cái cớ, cái hoàn cảnh, cái chỗ để nói về mùa thu, để thưởng thức mùa thu mà thôi. Mùa thu, nhất là mùa thu ở làng quê, vốn đẹp, nhưng mùa thu, cảnh thu ngắm từ vị trí người câu cá, thưởng thức từ tâm trạng người ngồi câu cá, lại có cái đẹp, cái thú riêng.
- Mối liên hệ giữa nhan đề Thu điếu và 2 câu thơ đầu: Hai câu đề triển khai ẩn ý chứa trong nhan đề. Hai câu đề miêu tả không gian thu với cảnh sắc rất mộc mạc, giản dị mang nét đặc trưng chất thu, khí thu của làng quê Bắc Bộ.
Bài tập 3 trang 20 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1: Những khoảng không gian và trình tự miêu tả không gian trong bài thơ:
- Những khoảng không gian được miêu tả:
- Nhận xét về trình tự miêu tả không gian:
Trả lời:
- Những khoảng không gian được miêu tả: Mặt ao (nước, thuyền câu, sóng), bầu trời (tầng mây, trời), mặt đất (ngõ trúc).
- Nhận xét về trình tự miêu tả không gian: Từ gần đến xa, từ xa đến gần; từ thấp đến cao, từ cao xuống thấp.
Bài tập 4 trang 20 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1: a. Chỉ ra và phân tích những từ ngữ miêu tả các sự vật trong bức tranh thu:
Sự vật |
Từ ngữ miêu tả |
Giá trị biểu đạt |
Ao thu |
|
|
Thuyền câu |
|
|
Sóng |
|
|
Lá |
|
|
Bầu trời |
|
|
Lối ngõ |
|
|
b. Nhận xét về hình dáng, màu sắc, âm thanh, chuyển động của các sự vật:
- Hình dáng: ……………
- Màu sắc: ……………
- Âm thanh: ……………
- Chuyển động: ……………
c. Khái quát những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ Thu điếu: ……………
Trả lời:
a. Chỉ ra và phân tích những từ ngữ miêu tả các sự vật trong bức tranh thu:
Sự vật |
Từ ngữ miêu tả |
Giá trị biểu đạt |
Ao thu |
lạnh lẽo, trong veo |
Gợi tiết trời se lạnh, mặt nước phẳng lặng, làn nước trong suốt, như có thể nhìn thấu đáy |
Thuyền câu |
bé tẻo teo |
Từ láy tượng hình, nhấn mạnh sự bé nhỏ của con thuyền chỉ như chiếc lá đậu trên mặt ao thu |
Sóng |
biếc, hơi gợn tí |
Sóng lăn tăn với màu xanh của làn nước mùa thu |
Lá |
vàng |
Màu vàng điểm xuyết của lá thu mang lại ấn tượng về một bức tranh thiên nhiên tươi sáng |
Bầu trời |
xanh ngắt |
Đặc trưng của trời thu đất Bắc, gợi nền trời cao, rộng và không gian trong trẻo của một ngày thu nắng đẹp |
Lối ngõ |
Nhỏ, quanh co |
Không gian quen thuộc của làng quê Bắc Bộ, gợi khung cảnh im vắng, tĩnh lặng |
b. Nhận xét về hình dáng, màu sắc, âm thanh, chuyển động của các sự vật:
- Hình dáng: Không gian của ao thu và hình dáng thuyền câu toát lên nét hài hoà, xinh xắn.
- Màu sắc: màu xanh ngắt đặc trưng của trời thu đất Bắc, gợi nền trời cao, rộng và không gian trong trẻo của một ngày thu nắng đẹp; tầng mây lơ lửng tạo hình khối, toát lên vẻ bình yên, thanh tĩnh. Màu xanh của trời thu (xanh ngắt), của mặt nước mùa thu (sóng biếc), màu vàng điểm xuyết của lá thu (lá vàng),... mang lại ấn tượng vẽ một bức tranh thiên nhiên tươi sáng.
- Âm thanh: tiếng cá “đớp động dưới chân bèo” đầu đó trên mặt ao thu.
- Chuyển động: nhẹ, khẽ khàng.
c. Khái quát những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ Thu điếu: Không khí mát lành; trời thu trong xanh, cao rộng; không gian êm đêm, thanh tĩnh; cảnh sắc hài hoà, giàu chất thơ;...
Bài tập 5 trang 21 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1: Tư thế và trạng thái của con người được miêu tả trong hai câu thơ kết:
- Tư thế:
- Trạng thái:
- Nỗi niềm tâm sự của tác giả qua cảm nhận của em:
Trả lời:
- Tư thế: Của người ngồi cầu cá “tựa gối, buông cần”, như đang thu mình trên chiếc thuyên câu bé nhỏ.
- Trạng thái: trầm tư (trầm lắng, suy tư)
- Nỗi niềm tâm sự của tác giả qua cảm nhận của em: em cảm nhận được ở Nguyễn Khuyến một tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín nhưng không kém phần sâu sắc. Đó là nỗi lòng non nước, nỗi lòng thời thế của nhà nho có lòng tự trọng và lòng yêu quê hương đất nước như Nguyễn Khuyến.
Bài tập 6 trang 21 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1: Chủ đề của bài thơ:
Chủ đề của bài thơ: ……………
Tâm hồn của tác giả thể hiện qua chủ đề đó: ……………
Trả lời:
Chủ đề của bài thơ: Bài thơ Thu điếu thể hiện sự cảm nhận tinh tế vẻ đẹp của mùa thu đất Bắc và tình cảm gắn bó thiết tha với quê hương của tác giả; qua đó bày tỏ niềm ưu tư trước thời cuộc.
Tâm hồn của tác giả thể hiện qua chủ đề đó: Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, chan hoà với thiên nhiên; yêu mến và trân trọng cuộc sống bình yên nơi làng quê; tâm sự sâu kín của một con người dẫu tìm về cuộc sống ẩn dật vẫn không nguôi nỗi buồn thời thế,...
Bài tập 7 trang 21 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1: Viết đoạn văn (khoảng 7-9 câu) phân tích 2 câu thơ em có ấn tượng nhất trong bài thơ Thu điếu.
Trả lời:
Đoạn văn tham khảo
Nếu như ở bài Thu vịnh cảnh thu được đón nhận từ cao xa rồi mới đến gần thì bài Câu cá mùa thu khung cảnh thiên nhiên mùa thu lại được đón nhận ở một chiều kích khác: từ gần rồi tiến ra cao xa và từ cao xa trở về gần. Khung cảnh được mở ra với nhiều chiều hướng vô cùng sinh động: cảnh thu được mở ra với hình ảnh không gian hết sức trong trẻo:
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Không khí mùa thu được gợi nên từ sự dịu nhẹ, nguyên sơ nhất của cảnh vật với làn nước trong veo, không một gợn đục. Mùa hè đã đi qua, những cơn mưa lớn với dòng nước đỏ đục đã không còn thay vào đó là cái thanh tĩnh, trong trẻo của làn nước, của cảnh vật. Trong không gian nhỏ hẹp ấy là hình ảnh của chiếc thuyền câu nhưng nó không hề lọt thỏm giữa không gian thiên nhiên mà lại rất hài hòa, cân xứng. Tác giả vẽ ra khung cảnh tưởng như đối lập ao thu – thuyền câu, nhưng kì thực chúng lại hòa quyện với nhau đến kì lạ, bởi vật tác giả chọn là ao thu chứ không phải hồ thu – gợi cảm giác rộng lớn, choáng ngợp. Ao thu ấy khi có thuyền câu bên cạnh trở nên hài hòa, cân xứng và đậm chất khung cảnh làng quê Bắc Bộ Việt Nam. Hai câu thơ đầu gieo vần “eo” nhưng không hề gợi lên cảm giác eo hẹp, nhỏ bé, tù túng mà ngược lại gợi nên cái nhỏ nhắn, thanh thoát của cảnh vật.
Xem thêm lời giải Soạn Vở thực hành Ngữ văn lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Văn bản 2: Thiên Trường vãn vọng