Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 2 Writing sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 2 Writing
1 (trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the correct form of the modal verbs in brackets. (Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng. Sử dụng dạng đúng của động từ khuyết thiếu trong ngoặc.)
1. It is not necessary for young people to go to university. (not have to)
=> Young people ________________________________university.
2. It is important that parents be good role models for their children. (must)
=> Parents _____________________________________ their children.
3. It is advisable for parents and children to spend time together. (should)
=> Parents and children _____________________________________
4. Parents are not allowed to leave their young children alone at home. (must not)
=> Parents _______________________________________ at home.
5. In many Asian cultures, it is the responsibility of firstborn children to look after their aging parents. (have to)
=> In many Asian cultures, firstborn children ______________________
6. It is not a good idea for women to leave their jobs after getting married. (should not)
=> Women ________________________________________________married.
7. It is important for all family members to follow the family house rules. (must)
=> All family members ________________________________________.
8. People are not allowed to post rude comments on the website. (must not)
=> People ________________________________________on the website.
Đáp án:
1. Young people don’t have to go to university
2. Parents must be good role models for their children
3. Parents and children should spend time together
4. Parents mustn’t/must not leave their young children alone at home
5. In many Asian cultures, firstborn children have to look after their aging parents
6. Women shouldn't/should not leave their jobs after getting married.
7. All family members must follow the family house rules.
8. People mustn't/must not post rude comments on the website.
Giải thích:
1. don’t have to + V: không phải làm gì
2. must + V: phải làm gì
3. should + V: nên làm gì
4. must/mustn’t + V: phải/không được làm gì
5. have to + V: phải làm gì
6. should/shouldn’t + V: nên/không nên làm gì
7. must + V: phải làm gì
8. must/mustn’t + V: phải/không được làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Thanh niên không nhất thiết phải học đại học
2. Cha mẹ phải là tấm gương tốt cho con cái
3. Cha mẹ và con cái nên dành thời gian cho nhau
4. Cha mẹ không được/không được để con nhỏ ở nhà một mình
5. Ở nhiều nền văn hóa châu Á, con cả phải chăm sóc cha mẹ già
6. Phụ nữ không nên/không nên nghỉ việc sau khi kết hôn.
7. Tất cả các thành viên trong gia đình phải tuân theo các quy tắc của gia đình.
8. Mọi người không được/không được đăng những bình luận khiếm nhã trên trang web.
2 (trang 18 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)
1. my opinion. / living / extended family / best way / bridge / generation gap.
2. When / live / together, / different generations / start / share ideas and values regular
basis.
3. Parents / should / explain / children / why / they have r ›job / describe / what / do at
work.
4. Living / extended family provide / opportunity for people / get / understand and
respect / generational differences.
5. Older people / more likely / accept / behaviour and lifestyle / their children or
grandchildren.
Đáp án:
1. In my opinion, living with extended family is the best way to bridge the generation gap.
2. When living/they live together, different generations start sharing ideas and values on a regular basis.
3. Parents should explain to (their) children why they (need to) have a job and describe what they do at work.
4. Living with extended family provides an opportunity for people to get to understand and respect generational differences.
5. Older people are more likely to accept the behaviour and lifestyle of their children or grandchildren.
Giải thích:
1. Danh động từ dạng Ving + tobe + the best way + to V: việc gì là cách tốt nhất để làm gì
2. start + Ving: bắt đầu làm gì
3. should + V: nên làm gì, need to + V: cần làm gì
4. opportunity for someone to V: cơ hội cho ai làm gì
5.tobe + likely + to V: có thể làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Theo tôi, sống với đại gia đình là cách tốt nhất để thu hẹp khoảng cách thế hệ.
2. Khi sống cùng nhau, các thế hệ khác nhau bắt đầu chia sẻ ý tưởng và giá trị một cách thường xuyên.
3. Cha mẹ nên giải thích cho (của họ) con cái tại sao họ (cần) có một công việc và mô tả những gì họ làm tại nơi làm việc.
4. Sống chung với đại gia đình tạo cơ hội để mọi người hiểu và tôn trọng sự khác biệt thế hệ.
5. Người lớn tuổi dễ chấp nhận hành vi và lối sống của con cháu họ.
3 (trang 18 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write an essay (120-150 words) to express your opinion about the statement below. You can either agree or disagree with it. Use the ideas in the table to help you. (Viết bài văn (120-150 từ) bày tỏ quan điểm của anh/chị về nhận định dưới đây. Bạn có thể đồng ý hoặc không đồng ý với nó. Sử dụng các ý tưởng trong bảng để giúp bạn.)
Living with extended family helps bridge the generation gap. |
|
Agree |
Disagree |
- Different generations share ideas, values, and experiences with each other on a regular basis.
- Different generations learn to understand and respect their differences. |
- There are often disagreements or even conflicts between different generations.
- It is difficult to build healthy family relationships. |
Đáp án:
(Gợi ý)
Due to their differences, there always exists a gap between generations. In my opinion, living with extended family is the best way to bridge the generation gap.
First, when living together, different generations regularly share ideas, values, and experiences. For example, parents, aunts, and uncles may tell children about their activities at work. Children may talk about school and friends, what they like, and ask for advice. Through these daily exchanges. people of different generations get to know each other better.
In addition, living with extended family provides an opportunity for people to learn to understand and respect generational differences. For instance, teenagers start to appreciate their grandparents’ values while older people are more likely to accept the behaviour and lifestyle of their grandchildren. This way, people from different generations can connect with each other and form strong bonds.
In short, when people live with their extended family, they tend to share ideas, values, and experiences, and learn to accept their differences. This helps bridge the generation gap and strengthen family bonds.
Hướng dẫn dịch:
Do sự khác biệt của họ, luôn tồn tại khoảng cách giữa các thế hệ. Theo tôi, sống với đại gia đình là cách tốt nhất để thu hẹp khoảng cách thế hệ.
Đầu tiên, khi sống cùng nhau, các thế hệ khác nhau thường xuyên chia sẻ ý tưởng, giá trị và kinh nghiệm. Ví dụ, cha mẹ, cô dì chú bác có thể kể cho trẻ nghe về các hoạt động của họ tại nơi làm việc. Trẻ em có thể nói về trường học và bạn bè, những gì chúng thích và xin lời khuyên. Thông qua những trao đổi hàng ngày này. những người thuộc các thế hệ khác nhau hiểu nhau hơn.
Ngoài ra, sống với đại gia đình tạo cơ hội cho mọi người học cách hiểu và tôn trọng sự khác biệt giữa các thế hệ. Ví dụ, thanh thiếu niên bắt đầu đánh giá cao các giá trị của ông bà trong khi những người lớn tuổi có nhiều khả năng chấp nhận hành vi và lối sống của cháu họ hơn. Bằng cách này, mọi người từ các thế hệ khác nhau có thể kết nối với nhau và hình thành mối quan hệ bền chặt.
Nói tóm lại, khi mọi người sống với đại gia đình của họ, họ có xu hướng chia sẻ ý tưởng, giá trị và kinh nghiệm, đồng thời học cách chấp nhận sự khác biệt của họ. Điều này giúp thu hẹp khoảng cách thế hệ và củng cố mối quan hệ gia đình.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Tiếng anh 11 Global Success hay, chi tiết khác:
II. Vocabulary (trang 11, 12, 13)
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác: