Giải SBT Vật Lí 10 trang 14 Kết nối tri thức

1.8 K

Với lời giải SBT Vật Lí 10 trang 14 chi tiết trong Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật Lí lớp 10 Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

Câu hỏi 1.7 trang 14 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Hình 8.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 3 của toà nhà chung cư.

Hình 8.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 3

a) Mô tả chuyển động của thang máy.

b) Tính gia tốc của thang máy trong các giai đoạn.

Lời giải:

a) Từ 0 s đến 0,5 s: thang máy chuyển động nhanh dần đều từ dưới lên.

Từ 0,5 s đến 2,5 s: thang máy chuyển động đều.

Từ 2,5 s đến 3 s: thang máy chuyển động chậm dần đều và dừng lại.

b) Chia chuyển động thành ba giai đoạn như ý a) thì gia tốc trong mỗi giai đoạn lần lượt là:

Từ 0 s đến 0,5 s: a1=Δv1Δt1=200,50=20,5=4m/s2;

Từ 0,5 s đến 2,5 s: a2=Δv2Δt2=222,50,5=0;

Từ 2,5 s đến 3 s: a3=Δv3Δt3=0232,5=4m/s2.

Câu hỏi 1.8 trang 14 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên quãng đường thẳng dưới đây.

Vận tốc (m/s)

0

10

30

30

30

10

0

Thời gian ( s)

0

5

10

15

20

25

30

a) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động.

b) Tính gia tốc của ô tô trong 5 s đầu và kiểm tra kết quả tính được bằng đồ thị.

c) Tính gia tốc của ô tô trong 5 s cuối.

Lời giải:

a) Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động.

Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động

b) Gia tốc của ô tô trong 5 s đầu: a1=Δv1Δt1=10050=105=2m/s2

Dựa vào đồ thị tính độ dốc của đoạn đồ thị trong 5 s đầu: tanα=105=2

c) Gia tốc của ô tô trong 5 s cuối: a2=Δv2Δt2=01050=2m/s2

Câu hỏi 1.9 trang 14 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một người lái xe máy đang chạy xe với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố sâu trước mặt. Người ấy kịp thời phanh gấp xe thì xe tiếp tục chạy thêm 3 s nữa mới dừng lại. Tính gia tốc trung bình của xe.

Lời giải:

Đổi: 36 km/h = 10 m/s.

Gia tốc trung bình của xe: a=ΔvΔt=01033,33m/s2

Câu hỏi 1.10 trang 14 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km/h.

a) Tính gia tốc của ô tô.

b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40 s.

c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc, ô tô đạt vận tốc 72 km/h.

Lời giải:

Đổi: 18 km/h = 5 m/s; 36 km/h = 10 m/s, 72 km/h = 20 m/s.

a) Gia tốc của ô tô: a=ΔvΔt=10520=0,25m/s2

b) Vận tốc của ô tô sau 40 s:

v=v0+at1=5+0,25.40=15m/s.

c) Thời gian t2để ô tô đạt vận tốc 72 km/h:

v2=v0+at2t2=v2v0a=2050,25=60s

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải SBT Vật Lí 10 trang 13

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 10: Sự rơi tự do

Bài 12: Chuyển động ném

Đánh giá

0

0 đánh giá