Giải Vật Lí 8 Bài 15: Công suất

677

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 15: Công suất chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Bài 15: Công suất lớp 8.

Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 15: Công suất

Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời bài C1 trang 52 sgk vật lí 8: Tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng.

Phương pháp giải:

Công thức tính công cơ học: A = F.s

trong đó: A là công của lực F (J)

               F là lực tác dụng vào vật (N)

               s là quãng đường vật dịch chuyển (m)

Lời giải:

Có: s = 4 m

- Trọng lượng của 10 viên gạch là: P1 = 16.10 = 160 N

Công của anh An thực hiện: A1 = P1.s = 160.4 = 640 J.

- Trọng lượng của 15 viên gạch là: P2= 15.16 = 240 N

Công của anh Dũng thực hiện: A2 = P2.s = 240.4 = 960 J.

Trả lời bài C2 trang 52 sgk vật lí 8: Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khỏe hơn ?

a) So sánh công thực hiện được của hai người, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

b) So sánh thời gian kéo gạch lên cao của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn.

d) So sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

Lời giải:

Phương án c, d, đều đúng.

Để biết ai là người làm việc khoẻ hơn: So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn. Hoặc so sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

Trả lời bài C3 trang 52 sgk vật lí 8: Từ kết quả của C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau : Anh ...(1)... làm việc khỏe hơn, vì ...(2)...

Lời giải:

- Theo phương án c).

Để thực hiện cùng một công là 1 Jun thì 

An phải mất một khoảng thời gian là : t1=50640=0,078s

Dũng phải mất một khoảng thời gian là : t2=60960=0,0625s. 

So sánh ta thấy t2 < t1. Vậy Dũng làm việc khỏe hơn.

(1) Dũng.

(2)  để thực hiện cùng một công là 1 J thì Dũng mất thời gian ít hơn.

- Theo phương án d).

Thời gian kéo của An là 50 s, thời gian kéo của Dũng là 60 s. Nếu xét trong cùng một thời gian là 1 s thì

An thực hiện được 1 công là : A1=64050=12,8J

Dũng thực hiện được 1 công là : A2=96060=16J

So sánh A2 và A1 ( A2 > A1). Vậy Dũng thực hiện công lớn hơn.

(1) Dũng.

(2) trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn.

Trả lời bài C4 trang 53 sgk vật lí 8: Tính công suất của anh An và anh Dũng trong ví dụ ở đầu bài học.

Phương pháp giải:

Công thức tính công suất: P=At

Trong đó : A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó. 

Lời giải:

Công thực hiện của anh An và anh Dũng: A1 = 640 J; A2 = 960 J

Công suất của anh An là : P1=A1t1=64050=12,8W

Công suất của anh Dũng là : P2=A2t2=96060=16W

Trả lời bài C5 trang 53 sgk vật lí 8: Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

Phương pháp giải:

Công thức tính công suất: P=At

Trong đó : A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó.

Lời giải:

Gọi t1 là thời gian thực hiện công A1 của trâu cày, t2 là thời gian thực hiện công A2 của máy cày

Ta có:

t1=2(h);t2=2060=13(h)

Cùng cày một sào đất, nghĩa là thực hiện công A như nhau.

Công suất của trâu: P1=At1=A2 (1) 

Công suất của máy cày: P2=At2=A13=3A (2)

Từ (1) và (2) P2P1=3AA2=6P2=6.P1

Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. 

Trả lời bài C6 trang 53 sgk vật lí 8: Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.

a) Tính công suất của ngựa.

b) Chứng minh rằng P = F.v

Phương pháp giải:

Công thức tính công suất: P=At

Trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó.

Lời giải:

a) Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường là: s = v.t = 9.1 = 9 km = 9000m.

Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s trong 1 giờ là: A = F.s = 200.9000 = 1 800 000 J

Công suất của ngựa trong 1 giờ là: P=At=18000003600=500W.

b) Công suất:

P=At=F.st=F.st=F.v

Lý thuyết Bài 15: Công suất

I - CÔNG SUẤT

- Để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn (năng suất hơn hay thực hiện công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.

II - CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT

P=At  

Trong đó:

     + A: công thực hiện (J)

     + t: khoảng thời gian thực hiện công A(s)

Công suất còn được tính bởi biểu thức: P=Fv

Do: P=At=Fst=F.v

III - ĐƠN VỊ CÔNG SUẤT

Nếu công A được tính là 1J, thời gian t được tính là 1s, thì công suất được tính là:

P=1J1s=1J/s (Jun trên giây)

Đợn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu: W)

1W=1J/s1kW=1000W1MW=1000kW=1000000W

Đơn vị công suất ngoài ra còn được tính:

Mã lực (sức ngựa) ký hiệu là CV (Pháp), HP (Anh)

1CV = 736 W

1 HP = 746 W

Sơ đồ tư duy về công suất

Đánh giá

0

0 đánh giá