Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22 (Cánh diều 2024): Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

2.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 20 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí lớp 6.

Địa Lí lớp 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

A. Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật

- Sinh vật bao gồm cả thực vật, động vật, vi sinh vật và các dạng sống khác.

- Sinh vật tồn tại ở trong đất, trong nước và trong không khí.

- Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của thành phần loài và số lượng các loài.

- Trên lục địa, thực vật và động vật đều rất đa dạng, nhưng tập trung chủ yếu ở đới nóng và đới ôn hoà.

- Ở biển và đại dương, thực vật chủ yếu là các loài rong, tảo sống gần bờ; động vật rất phong phú và đa dạng do môi trường sống biển và đại dương ít bị biến động hơn so với trên đất liền. 

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới | Cánh diều

2. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất 

- Các đới thiên nhiên trên Trái Đất được hình thành trên cơ sở sự khác biệt về nhiệt độ và độ ẩm.

- Các đới thiên nhiên trên bề mặt Trái Đất

Đặc điểm

Nhiệt đới

Ôn đới

Hàn đới

Vị trí

Khoảng từ 30°B đến 30°N.

Khoảng từ 30°B đến 60°B và từ 30°N đến 60°N.

Khoảng từ 60°B đến cực Bắc và từ 60°N đến cực Nam.

Khí hậu

Nhiệt độ cao và lượng mưa lớn.

Nhiệt độ trung bình, các mùa trong năm rõ rệt nên thiên nhiên cũng thay đổi theo mùa.

Nhiệt độ thấp, lượng mưa ít.

Sinh vật

Rừng nhiệt đới phát triển mạnh với các loài thực vật và động vật vô cùng phong phú.

- Thực vật chủ yếu là rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá rộng, thảo nguyên,...

- Động vật đa dạng về cả số loài và số lượng mỗi loài.

- Thực vật nghèo nàn hơn, chủ yếu có rêu, địa y, cỏ và cây bụi,...

- Động vật chỉ có một số loài chịu được lạnh như tuần lộc, chồn Bắc Cực, chim cánh cụt,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới | Cánh diều

3. Rừng nhiệt đới

- Phân bố: Chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến.

- Đặc điểm

+ Chiếm hơn một nửa số loài trên Trái Đất.

+ Rừng nhiệt đới có cấu trúc tầng tán phức tạp.

+ Hiện nay rừng nhiệt đới đang bị suy giảm mạnh.

- Vai trò

+ Được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái Đất.

+ Rừng nhiệt đới có nhiều giá trị về tài nguyên.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới | Cánh diều

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới | Cánh diều

                          

B. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

Câu 1: Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới. 

D. Hàn đới.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới. 

D. Gió Tây Nam.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3: Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?

A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4: Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?

A. Đài nguyên. 

B. Thảo nguyên. 

C. Hoang mạc. 

D. Rừng lá kim.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Những loài thực vật tiêu biểu ở miền cực có khí hậu lạnh giá là

A. cây lá kim.

B. cây lá cứng. 

C. rêu, địa y.

D. sồi, dẻ, lim.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. Số lượng loài.

B. Môi trường sống.

C. Nguồn cấp gen.

D. Thành phần loài.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/179, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7: Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở

A. Đới ôn hòa và đới lạnh.

B. Xích đạo và nhiệt đới.

C. Đới nóng và đới ôn hòa.

B. Đới lạnh và đới nóng.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/179, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8: Các loài động vật nào sau đây thuộc loài động vật di cư?

A. Gấu trắng Bắc Cực.

B. Vượn cáo nhiệt đới.

C. Các loài chim.

D. Thú túi châu Phi.

Lời giải

Đáp án C.

Các loài chim, rùa thuộc loài động vật di cư. Các loài chim thường bay đến vùng ấm hơn khi mùa đông. Rùa di cư để sinh sản hoặc tìm kiếm thức ăn.

Câu 9: Cây trồng nào sau đây tiêu biểu ở miền khí hậu nhiệt đới ẩm?

A. Nho, củ cải đường.

B. Chà là, xương rồng.

C. Thông, tùng, bách.

D. Cà phê, cao su, tiêu.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?

A. Rừng hỗn hợp. 

B. Rừng cận nhiệt ẩm. 

C. Rừng lá rộng. 

D. Rừng nhiệt đới ẩm.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng lá kim, thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm và cây bụi.

B. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

C. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, cây bụi lá cứng cận nhiệt.

D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở

A. vùng cận cực.

B. vùng ôn đới.

C. hai bên chí tuyến.

D. hai bên xích đạo.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/181, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13: Rừng nhiệt đới là kiểu hệ sinh thái chuyển tiếp từ xavan cây bụi sang

A. Rừng lá kim (tai-ga).

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng cận nhiệt đới.

D. Rừng mưa ôn đới lạnh.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/181, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14: Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới?

A. Việt Nam.

B. Công-gô.

C. A-ma-dôn.

D. Đông Nga.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/181, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Cảnh quan ở đới nóng thay đổi chủ yếu phụ thuộc vào 

A. vị trí địa lí.

B. dạng địa hình.

C. chế độ gió.

D. chế độ mưa.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 16: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Gió Tây ôn đới. 

B. Gió mùa.

C. Gió Tín phong.

D. Gió Đông cực.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 17: Rừng nào sau đây được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái Đất?

A. Rừng cận nhiệt đới.

B. Rừng ôn đới.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Rừng lá kim.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/181, lịch sử và địa lí 6.

Câu 18: Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới?

A. Trung Mĩ.

B. Bắc Á.

C. Nam cực.

D. Bắc Mĩ.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/181, lịch sử và địa lí 6.

Câu 19: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới. 

D. Gió mùa.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 20: Cảnh quan ở đới ôn hòa thay đổi theo

A. vĩ độ.

B. kinh độ.

C. độ cao.

D. hướng núi.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất

Lý thuyết Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

Lý thuyết Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu lớp phủ thực vật ở địa phương

Lý thuyết Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới

Lý thuyết Bài 25: Con người và thiên nhiên

Đánh giá

0

0 đánh giá