Sách bài tập KTPL 11 Bài 4 (Cánh diều): Việc làm | SBT Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

1.4 K

Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 11 Bài 4: Việc làm sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Kinh tế Pháp luật 11 Bài 4: Việc làm

Bài 1 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11Hoạt động nào dưới đây được coi là việc làm? Vì sao?

A. Mọi hoạt động mang lại thu nhập cho con người.

B. Mọi hoạt động tạo ra của cải vật chất cho cá nhân.

C. Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.

D. Mọi hoạt động của người từ đủ 18 tuổi trở lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.

Bài 2 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11Việc làm là hoạt động

A. tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.

B. lao động có thu nhập cho cá nhân.

C. lao động công ích.

D. lao động tình nguyện.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.

Bài 3 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11Những khẳng định nào dưới đây là đúng về việc làm?

A. Việc làm là công việc do cá nhân tự tạo ra, tự thực hiện cho chính mình.

B. Việc làm là công việc cụ thể do cá nhân thực hiện để được trả công.

C. Việc làm là công việc do cá nhân làm giúp người khác mà không nhận tiền công.

D. Việc làm là công việc theo kế hoạch do cá nhân tự lập ra cho mình nhưng chưa thực hiện.

E. Việc làm là công việc trong công ty do cá nhân tham gia cùng với những người khác.

G. Việc làm là công việc do cá nhân thực hiện để tạo ra sản phẩm vật chất cho mình.

H. Việc làm là công việc do cá nhân thực hiện nhằm tạo ra sản phẩm cho gia đình mình.

Lời giải:

- Những khẳng định đúng là: A, B, E, G, H

Bài 4 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11Nhận định nào dưới đây là đúng về thị trường việc làm?

A. Thị trường việc làm là nơi người lao động và người sử dụng lao động thoả thuận với nhau về khả năng giải quyết một công việc cụ thể nào đó.

B. Thị trường việc làm là nơi tạo ra các quan hệ thoả thuận lao động giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm.

C. Thị trường việc làm là nơi người chủ doanh nghiệp tạo ra việc làm đáp ứng nhu cầu việc làm của xã hội.

D. Thị trường việc làm là nơi người lao động sẵn sàng làm các công việc cần thiết theo yêu cầu của người sử dụng lao động.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Thị trường việc làm là nơi người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận với nhau về khả năng giải quyết một công việc cụ thể nào đó.

Bài 5 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11Khi cung lao động cao hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào dưới đây? Vì sao?

A. Thiếu việc làm cho người có nhu cầu làm việc.

B. Thiếu sản phẩm vật chất cho xã hội.

C. Thiếu nguồn lực lao động.

D. Mất cân đối trong sản xuất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khi cung lao động cao hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng thiếu việc làm cho người có nhu cầu làm việc.

Bài 6 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11Những người nào dưới đây góp phần tạo ra thị trường việc làm?

A. Người tạo ra việc làm và người đáp ứng yêu cầu của việc làm.

B. Người lao động và người chủ doanh nghiệp bất kì.

C. Giám đốc doanh nghiệp và người có khả năng lao động.

D. Tập thể người lao động và lãnh đạo công ty.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Người tạo ra việc làm và người đáp ứng yêu cầu của việc làm góp phần tạo ra thị trường việc làm.

Bài 7 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm?

A. Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động.

B. Khi khả năng tạo việc làm gặp khó khăn sẽ dẫn đến tình trạng lao động gặp khó khăn.

C. Khi thiếu hụt lao động sẽ làm cho sản xuất gặp khó khăn.

D. Khi thiếu hụt việc làm sẽ làm cho nền kinh tế không phát triển được.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau:

+ Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.

+ Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.

Bài 8 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11Thông tin về việc làm trên thị trường giúp người lao động

A. có thông tin để chú ý đến việc làm trên thị trường.

B. có thông tin để tìm việc làm trên thị trường.

C. có thông tin để theo dõi việc làm trên thị trường.

D. có thông tin để xử lí các quan hệ phát sinh trong lao động.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thông qua các thông tin về lao động, việc làm, người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm việc làm

Bài 9 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò

A. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động.

B. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.

C. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động.

D. là cơ sở để người lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.

Bài 10 trang 23 SBT Kinh tế Pháp luật 11Nhận định nào dưới đây là đúng về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm? Vì sao?

Thông tin về việc làm và lao động trên thị trường:

A. giúp người lao động có thông tin để chủ động tìm kiếm việc làm mà không cần tìm hiểu từ các nguồn khác.

B. giúp người sử dụng lao động có thông tin để chủ động mở rộng quy mô sản xuất trong những lĩnh vực cần nhiều lao động phổ thông.

C. giúp người lao động có thông tin về việc làm để tìm việc làm và người sử dụng lao động có thông tin về lao động tuyển dụng lao động.

D. giúp người lao động có việc làm ổn định cuộc sống cho mình.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thông tin về việc làm và lao động trên thị trường giúp người lao động có thông tin về việc làm để tìm việc làm và người sử dụng lao động có thông tin về lao động tuyển dụng lao động.

Bài 11 trang 23 SBT Kinh tế Pháp luật 11Đọc thông tin

TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG THIẾU VIỆC LÀM

Trong bối cảnh dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh đang trên đà phục hồi mạnh, thị trường lao động quý III năm 2022 tiếp tục duy trì đà phục hồi. Bên cạnh số người có việc làm tăng lên so với quý trước và cùng kì năm trước, số người thiếu việc làm đã giảm đi so với quý trước và cùng kì năm trước. Cụ thể, số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động quý III năm 2022 là khoảng 871,6 nghìn người, giảm 10,1 nghìn người so với quý trước và đặc biệt giảm 993,6 nghìn người so với cùng kì năm trước. Tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi quý này là 1,92%, giảm 0,04 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 2,54 điểm phần trăm so với cùng kì năm trước. Tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị thấp hơn so với khu vực nông thôn (tương ứng là 1,48% và 2,20%). Như vậy, tình hình thiếu việc làm của người lao động tiếp tục được cải thiện, tuy nhiên vẫn còn cao hơn cùng kì trước khi dịch Covid-19 xuất hiện (tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động quý III năm 2019 là 1,32%).

Vì sao tình hình thiếu việc làm quý III/2022 giảm so với quý trước và cùng kì năm 2021?

Lời giải:

- Tình hình thiếu việc làm quý III/2022 giảm so với quý trước và cùng kì năm 2021 vì: dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh đang trên đà phục hồi mạnh.

Bài 12 trang 23 SBT Kinh tế Pháp luật 11Ở vùng nông thôn nước ta, sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ nên xuất hiện thời gian nông nhàn, do đó người dân di cư lên các thành phố lớn kiếm việc làm. Hà Nội là vùng có rất nhiều người dân di cư đến. Số người có nhu cầu tìm kiếm việc làm rất lớn, trong khi số việc làm không thể đáp ứng hết được, dẫn đến tỉ lệ thất nghiệp cao.

Trong thông tin trên, nguyên nhân nào đã dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

Lời giải:

- Trong thông tin trên, nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp là do: khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm.

Bài 13 trang 24 SBT Kinh tế Pháp luật 11Vấn đề việc làm ở nước ta ngày càng trở nên gay gắt, tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ngày càng tăng cao, trong khi đó:

- Lao động bổ sung hằng năm lớn mà cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm nên số việc làm không đủ cho lao động.

- Lao động thất nghiệp, thiếu việc làm tập trung ở lứa tuổi dưới 30, do đó cần phải đào tạo, trong khi vốn không thể đáp ứng.

- Đô thị hoá chưa hợp lí nên dân cư, lao động kéo ra thành phố, làm cho vấn đề thất nghiệp ở thành phố càng trầm trọng.

- Vấn đề việc làm gay gắt nhất là ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ,... đặc biệt là các thành phố lớn.

- Hậu quả của vấn đề việc làm: thu nhập thấp, chất lượng cuộc sống giảm, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.

Vấn đề việc làm được thể hiện như thế nào trong thông tin trên?

Lời giải:

- Thông tin trên cho thấy:

+ Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ngày càng tăng cao trên phạm vi cả nước.

+ Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm diễn ra không đồng đều giữa các địa phương. Cụ thể: Vấn đề việc làm gay gắt nhất là ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ,... đặc biệt là các thành phố lớn.

+ Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước.

Bài 14 trang 24 SBT Kinh tế Pháp luật 11Do tình hình kinh tế khó khăn, hàng loạt doanh nghiệp đang bị phá sản nên khả năng tạo việc làm và thu hút lao động rất hạn chế. Chính sách tiền lương, thu nhập chưa động viên được người lao động gắn bó với công việc. Tỉ lệ lao động qua đào tạo và đào tạo nghề thấp, kĩ năng tay nghề, thể lực còn yếu, kỉ luật lao động, tác phong làm việc công nghiệp chưa cao. Người lao động thất nghiệp, thiếu việc làm, nhất là trong công nghiệp còn đông.

Thông tin trên nói về mối tương quan nào của thị trường việc làm ở nước ta hiện nay?

Lời giải:

- Thông tin trên nói về mối tương quan giữa thị trường lao động và thị trường việc làm ở Việt Nam hiện nay. Cụ thể:

+ Kinh tế suy thoái, hàng loạt doanh nghiệp đang bị phá sản nên khả năng tạo việc làm và thu hút lao động rất hạn chế.

+ Chất lượng nguồn lao động nhìn chung còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công việc.

Bài 15 trang 24 SBT Kinh tế Pháp luật 11Phiên giao dịch việc làm có các chủ thể kinh tế tham gia là: doanh nghiệp (bên cung việc làm); người lao động có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm (bên cầu việc làm); tổ chức dịch vụ việc làm.

a) Theo em, trong 3 chủ thể này, những chủ thể nào có vai trò tạo nên thị trường việc làm? Vì sao?

b) Tổ chức dịch vụ việc làm có vai trò như thế nào?

Lời giải:

♦ Yêu cầu a)

- Doanh nghiệp (bên cung việc làm); người lao động có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm (bên cầu việc làm) có vai trò tạo nên thị trường việc làm.

- Vì: Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm (người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

♦ Yêu cầu b)

Tổ chức dịch vụ việc làm có vai trò cầu nối, giúp:

- Cung cấp thông tin cụ thể về doanh nghiệp, nhu cầu, mức lương tuyển dụng.

- Người lao động có thông tin, tiếp cận được đến các cơ sở có nhu cầu tuyển dụng để tìm kiếm được việc làm.

Bài 16 trang 24 SBT Kinh tế Pháp luật 11Qua một phiên giao dịch việc làm ở tỉnh H cho thấy, số lượng người trong độ tuổi lao động có nhu cầu làm việc ở khu công nghiệp tập trung là 5 100, trong khi các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng 1 800 việc làm. Trong khi đó, còn rất nhiều người có nhu cầu làm việc không đăng kí tuyển dụng.

Theo em, thông tin trên phản ánh mối tương quan nào giữa cung ứng lao động và khả năng tạo việc làm?

Lời giải:

- Thông tin trên cho thấy: tại tỉnh H, khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm. Cụ thể: khả năng tạo việc làm chỉ ở mức 1800 việc làm; trong khi số lượng người trong độ tuổi lao động có nhu cầu làm việc là khoảng 5100.

Xem thêm giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Thị trường lao động

Bài 4: Việc làm

Bài 5: Thất nghiệp

Bài 6: Lạm phát

Bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

Đánh giá

0

0 đánh giá