Giải SGK Công nghệ 10 Bài 23 (Cánh diều): Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

3 K

Lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 10 Bài 23 từ đó học tốt môn Công nghệ 10.

Giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Mở đầu trang 124 Công nghệ 10: Hãy giải thích vai trò của chế phẩm vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt thể hiện ở Hình 23.1

Công nghệ 10 Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 124 và hình vẽ để trả lời câu hỏi

Trả lời:

Vai trò của chế phẩm vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt thể hiện ở Hình 23.1:

- Có tác dụng đồng hóa các chất dinh dưỡng, góp phần tăng năng suất và chất lượng nông sản phẩm.

- Có khả năng phân hủy, chuyển hóa các chất hữu cơ bền vững, góp phần làm sạch môi trường.

- Bổ sung chất dinh dưỡng cho đất.

1. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt

Luyện tập trang 125 Công nghệ 10: Em hãy đọc thông tin trên bao bì của chế phẩm vi sinh trong Hình 23.2, cho biết thành phần và công dụng của chúng.

Công nghệ 10 Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 125 và hình vẽ để trả lời câu hỏi

Trả lời:

Chế phẩm dạng bột:

Thành phần: Trichoderma bacillus.sp; nấm đối kháng

Công dụng: 

- Tăng cường hệ vi nấm có ích

- Đối kháng nấm hại, khống chế thối rễ

- Cân bằng pH đất, giải độc đất, giàu mùn

- Ủ rơm rạ, phân chuồng, vô lạc, cafe, trấu

Chế phẩm dạng lỏng:

Thành phần:

- EM bao gồm 80-120 vi sinh vật có ích

- Dạng dung dịch, mùi thơm chua ngọt (nồi vàng trắng hoặc vàng)

- Độ pH < 3,5

- Dung tích 0,5kg

Công dụng:

- Làm phân bón vi sinh

- Phân giải chất hữu cơ

- Khử trùng, giảm mùi hôi trong chăn nuôi

- Tăng cường khả năng quang hợp cho cây

- Hạn chế và phòng ngừa dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 125 để trả lời câu hỏi

Trả lời:

Chế phẩm sinh học EM1: 

- Thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ và sự phát triển của hệ sinh vật có ích trong đất. Hạn chế hoạt động của vi sinh vật gây hại. Qua đó góp phần cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu của đất một cách bền vững, tăng nguồn dinh dưỡng dễ hấp thụ cho cây trồng.

- Sử dụng chế phẩm EM để ủ phân hữu cơ, làm phân cá, ủ bánh dầu vừa hiệu quả lại tiết kiệm chi phí và thời gian tối đa.

- EM làm giảm mùi hôi thối, khử trùng, giảm các chất độc hại và ruồi muỗi trong môi trường, làm sạch môi trường.

- EM làm tăng cường khả năng quang hợp của cây trồng.Thúc đẩy sự nảy mầm phát triển, ra hoa quả. Kích thích sinh trưởng của cây trồng và vật nuôi, làm tăng khả năng đề kháng và tính chống chịu. Góp phần tăng năng suất và chất lượng cây trồng và gia súc.

Chế phẩm sinh học Bima – Trichoderma

- Chống được các loại nấm bệnh cây trồng gây bệnh thối rễ, chết yểu, xì mủ,…do các nấm bệnh gây nên.

- Tạo điều kiện tốt cho vi sinh vật cố định đạm sống trong đất phát triển.

- Kích thích sự tăng trưởng và phục hồi bộ rễ cây trồng.

- Khả năng phân giải tốt các chất xơ, Chitin, Lignin, Pectin,… trong phế thải hữu cơ thành các đơn chất dinh dưỡng, tạo điều kiện cho cây hấp thu và chuyển hóa chất dinh dưỡng dễ dàng. Giúp tiết kiệm chi phí, hạn chế việc sử dụng các loại phân bón hóa học và thuốc trừ sâu độc hại.

- kết hợp với phân hữu cơ có tác dụng cải tạo đất xốp hơn, chất mùn nhiều hơn, đất trồng có độ phì cao hơn, tăng mật độ thiên địch trong vườn.

Chế phẩm sinh học Chitosan

- giúp bảo quản hạt giống, tăng khả năng nảy mầm tự nhiên của hạt giống cũng như cải thiện sức sống của cây trồng, hạn chế nấm bệnh gây hại.

- Là phân bón qua lá giúp cây giảm thoát hơi nước, tăng sức chống chịu khô hạn.

- Cải tạo đất, hạn chế vi sinh vật gây hại trong đất, đồng thời kích thích các vi sinh vật có lợi phát triển.

- Kích thích quá trình tạo củ, lớn trái.

- Bảo quản nông sản sau thu hoạch.

2. Ứng dụng công nghệ vi sinh xử lí chất thải trồng trọt

Công nghệ 10 Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 125 và hình vẽ để trả lời câu hỏi

Trả lời:

Quá trình xử lý phụ phẩm trồng trọt bằng chế phẩm vi sinh của địa phương em có giống với quy trình ở Hình 23.3.

Luyện tập trang 126 Công nghệ 10: Đọc thông tin trong Hình 23.4 và cho biết thành phần và công dụng của chế phẩm vi sinh.

Công nghệ 10 Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 126 và hình vẽ để trả lời câu hỏi

Trả lời:

Thành phần và công dụng của chế phẩm vi sinh:

- Thành phần: Vi sinh vật Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, saccharomyces cerevisiae; 1 gam bột chế phẩm chứa 1 tỷ con vi sinh vật có ích.

- Công dụng:

+ Phân giải nhanh chất hữu cơ, cố định đạm, lân, kali, kích thích sinh trưởng cây trồng

+ Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm cây trồng. Giảm chi phí mua phần hóa học, thuốc trừ sâu,..

+ Làm tăng độ phì nhiêu, tăng chất khoáng và vi sinh vật hữu ích cho đất, cải tạo đất bền vững.

Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Ôn tập chủ đề 8: Bảo vệ môi trường trong trồng trọt

Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Đánh giá

0

0 đánh giá