Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.
Khoa học tự nhiên 8 Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
A. Lý thuyết KHTN 8 Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
I. Cường độ dòng điện
- Thí nghiệm đo cường độ dòng điện:
+ Chuẩn bị: Nguồn điện (pin) 3 V, biển trở, ampe kế, bóng đèn 1,5 V, công tắc và dây nối.
+ Tiến hành: Lắp mạch điện như sơ đồ Hình 24.1. Đóng công tắc và dịch chuyển con chạy trên biển trở đến ba vị trí khác nhau. Quan sát độ sáng của bóng đèn và đọc số chỉ trên ampe kế ở từng vị trí của con chạy. Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa độ sáng của bóng đèn, số chỉ trên ampe kế và mức độ mạnh yếu của dòng điện.
- Đơn vị và dụng cụ đo cường độ dòng điện:
+ Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I và đo bằng đơn vị ampe (A) hoặc miliampe (mA) với 1 A = 1000 mA.
+ Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện và được kí hiệu là "A".
- Hiệu điện thế (hay còn gọi là điện áp) giữa hai cực của pin hoặc acquy được đo bằng đơn vị vôn (V). Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U và còn có đơn vị đo là milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV):
1 mV = 0,001 V
1 kV = 1000 V
- Đo hiệu điện thế
- Vôn kế là dụng cụ được sử dụng để đo hiệu điện thế. Trong sơ đồ mạch điện, vôn kế được kí hiệu bằng chữ V.
- An toàn điện
Trong thí nghiệm, các nguồn điện được sử dụng cần có hiệu điện thế nhỏ hơn 40 V để đảm bảo an toàn. Khi tiếp xúc với các nguồn điện có hiệu điện thế trên 40 V, dòng điện có thể lên tới trên 70 mA, gây hại đến cơ thể.
Ví dụ, hiệu điện thế mạng điện trong gia đình thường là 220 V, do đó cần tránh tiếp xúc trực tiếp với các vật mang điện như ổ điện, dây điện không được bọc kín để đảm bảo an toàn tính mạng.
Sơ đồ tư duy KHTN 8 Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 8 Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Câu 1: Chọn câu sai:
A. 1 V = 1 000 mV.
B. 1 kV = 1 000 mV.
C. 1 mV = 0,001 V.
D. 1 000V = 1 kV.
Trả lời
Ta có:
⇒ Phương án B – sai; A, C, D – đúng.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng.
A. Cường độ dòng điện cho ta biết độ mạnh yếu của dòng điện.
B. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do nguồn điện nào gây ra.
C. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên.
D. Cường độ dòng điện cho ta biết tác dụng nhiệt hoặc hóa học của dòng điện.
Đáp án đúng là A
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
Câu 3: Ampe (A) là đơn vị đo
A. tác dụng của dòng điện.
B. mức độ của dòng điện.
C. cường độ dòng điện.
D. khả năng của dòng điện.
Đáp án đúng là C
Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe – kí hiệu A.
Câu 4: Chọn phương án sai?
A. 1 A = 1 000 mA.
B. 1 A = 103 mA.
C. 1 mA = 103 A.
D. 1 mA = 0,001 A.
Đáp án đúng là C
Ta suy ra các phương án: A, B, D – đúng.
Câu 5: Vôn (V) là đơn vị đo
A. tác dụng của dòng điện.
B. cường độ dòng điện.
C. hiệu điện thế.
D. cường độ điện thế.
Đáp án đúng là C
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn – kí hiệu V.
Câu 6: Đơn vị của cường độ dòng điện là
A. ampe (A).
B. vôn (V).
C. niuton (N).
D. culong (C).
Đáp án đúng là A
Đơn vị đo cường độ dòng điện là: Ampe – kí hiệu A.
Câu 7: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một
A. hiệu điện thế.
B. cường độ dòng điện.
C. lực điện.
D. vôn.
Đáp án đúng là A
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Câu 8: Hiệu điện thế kí hiệu là
A. U.
B. u.
C. V.
D. v.
Đáp án đúng là A
Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U.
Câu 9: Đổi đơn vị
A. 25.
B. 2 500.
C. 250.
D. 0,025.
Đáp án đúng là B
Ta có: .
Ta suy ra: .
Câu 10: Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là giá trị
A. cường độ dòng điện cực đại.
B. cường độ dòng điện định mức.
C. hiệu điện thế cực đại.
D. hiệu điện thế định mức.
Đáp án đúng là D
Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức.
Video bài giảng KHTN 8 Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế - Kết nối tri thức