Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 11.
Sinh học lớp 11 Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
1. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật là gì?
2. Một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật là gì?
3. Mô phân sinh là gì?
Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt quá trình sống của thực vật
Mô phân sinh gồm:
4. Sinh trưởng sơ cấp là gì?
5. Sinh trưởng thứ cấp là gì?
6. Hormone thực vật là gì?
Hormone thực vật là các chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao, được tổng hợp lượng nhỏ ở các cơ quan, bộ phận nhất định trong cây, tham gia điều tiết các hoạt động sống của thực vật.
7. Vai trò của hormone là gì?
8. Các nhóm hormone sinh trưởng là gì?
Nhóm hormone kích thích sinh trưởng:
Nhóm hormone ức chế sinh trưởng:
9. Tương quan giữa các hormone thực vật là gì?
Tương quan chung:
Tương quan riêng:
10. Ứng dụng của hormone trong thực tiễn là gì?
Để nâng cao hiệu quả tác động khi sử dụng hormone ngoại sinh, cần tuân thủ các nguyên tắc:
Quá trình phát triển ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?
11. Các nhân tố chi phối quá trình phát triển của thực vật có hoa là gì?
Các yếu tố bên trong:
Các yếu tố bên ngoài:
Ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển để làm gì?
B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Câu 1: Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì
A. và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
B. và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
C. và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa trong các lá cần ánh sáng để quang hợp
D. nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
Giải thích: Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì, cảm nhận ánh sáng. Phitôcrôm có bản chất là protein, có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm. Phitôcrôm tác động đến sự nảy mầm, ra hoa, khí không mở và nhiều quá trình sinh lí khác.
Câu 2: Chất nào sau đây là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật?
A. Diệp lục b
B. Carotenoit
C. Phitocrom
D. Diệp lục a
Giải thích: Phitocrom là sắc tố tiếp nhận sánh sáng trong quang chu kì (các prôtêin hấp thụ ánh sáng) => ảnh hưởng đến sự ra hoa, nảy mầm, đóng mở khí khổng của cây. Phitocrom điều hòa quá trình phát triển của thực vật.
Câu 3: Cho các loài thực vật sau: lúa mì, sen cạn, dâu tây. Những loài này
A. chỉ ra hoa khi có độ sáng nhỏ hơn 12 giờ/ngày
B. chỉ ra hoa khi có độ sáng lớn hơn 12 giờ/ngày
C. ra hoa không phụ thuộc vào ngoại cảnh
D. ra hoa khi thời gian chiếu sáng bằng thời gian tối
Câu 4: Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa:
A. cao hơn hoocmon ở động vật bậc cao
B. thấp hơn hoocmon ở động vật bậc cao
C. vừa phải
D. không có tính chuyên hóa
Giải thích: Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do chính cơ thể thực vật tiết ra, có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. Một số đặc điểm của hoocmôn thực vật:
+ Được tạo ra ở một nơi nhưng chúng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
+ Chỉ với nồng độ rất thấp nhưng chúng có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
+ Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
Câu 5: Sinh trưởng ở thực vật là quá trình:
A. tăng chiều dài cơ thể
B. tăng về chiều ngang cơ thể
C. tăng về khối lượng cơ thể
D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể
Câu 6: Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của
A. Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
B. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
C. Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
D. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
Đáp án : C
Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
Câu 7: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật
B. Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên
C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín
D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm
Đáp án : B
Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên
Câu 8: Người ta tiến hành thí nghiệm cắt hai đỉnh của hai cây hướng dương, sau đó bôi một lớp bột chứa axit indol axetic (AIA) lên vết cắt của một trong hai cây. Quan sát sự sinh trưởng, phát triển của 2 cây trong một thời gian. Cho biết các chỉ tiêu sinh lí và điều kiện ngoại cảnh khác của hai cây trên là giống nhau. Chỉ ra phát biểu sai về thí nghiệm trên?
A. Cây được bôi một lớp chứa axit AIA có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
B. Một trong hai cây có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
C. AIA là một loại chất kích thích sinh trưởng
D. Trong thí nghiệm trên việc cắt đỉnh của cây hướng dương nhằm mục đích loại bỏ nguồn sản xuất auxin
Đáp án : A
Cây được bôi một lớp chứa axit AIA có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
Câu 9: Người ta xác định tuổi của cây cà chua theo số lá. Theo lí thuyết, khi đến lá thứ mấy thì cây sẽ bắt đầu ra hoa?
A. Lá thứ 14
B. Lá thứ 15
C. Lá thứ 12
D. Lá thứ 13
Đáp án : A
Cây cà chua tính tuổi theo số lá. Cây cà chua đến tuổi lá thứ 14 thì ra hoa. Tuổi của cây một năm được tính theo số lá.
Lá thứ 14
Câu 10: Giberelin có vai trò:
A. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
B. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
C. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân
D. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân
Đáp án : A
Giberelin có vai trò làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: