Giải Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng

1.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Một số muối quan trọng lớp 9

Giải bài tập Hóa học lớp 9 Bài 10: Một số muối quan trọng

Câu hỏi và bài tập (trang 36 sgk Hóa học lớp 9)

Bài 1 trang 36 SGK hóa học 9: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó?

c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

Lời giải:

a) Pb(NO3)2                    

b) NaCl                     

c) CaCO3                

d) CaSO4

Bài 2 trang 36 SGK hóa học 9: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học.

Phương pháp giải:

Dựa vào sản phẩm có NaCl => chất ban đầu 1 chất phải có nguyên tố Na,  1 chất phải có chứa nguyên tố Cl

Lời giải:

Từ dung dịch ban đầu, phản ứng có sinh ra muối NaCl, suy ra một dung dịch phải là dung dịch của hợp chất có chứa Na, dung dịch còn lại là dung dịch của hợp chất có chứa Cl; Mặt khác, vì NaCl tan nên sản phẩm còn lại phải là hợp chất không tan, chất khí hay H2O, thí dụ:

- Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH

NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Phản ứng trao đổi giữa

+ Muối + axit : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

+ Muối + muối : BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

+ Muối + kiềm : CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2

Bài 3 trang 36 SGK hóa học 9: a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).

b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:

-Khí clo dùng để: 1)…, 2)…, 3)…

-Khí hidro dùng để:1)…, 2)…, 3)…

-Natri hiđroxit dùng để: 1)…, 2)…, 3)…

Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp:

Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.

Lời giải:

a) Phương trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn):

     2NaCl + 2H2O   cómàngngănđinphân   2NaOH + H2↑ + Cl2

b)- Khí clo dùng để: 1) Tẩy trắng vải, giấy; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; 2) sản xuất axit HCl; 3) sản xuất chất dẻo PVC, chất trừ sâu, diệt cỏ dại.

- Khí hiđro dùng để: 1) hàn cắt kim loại; 2) làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa; 3) bơm khí cầu, bóng thám không.

- Natri hiđroxit dùng để: 1) nấu xà phòng; 2) sản xuất nhôm; 3) chế biến dầu mỏ

Bài 4 trang 36 SGK hóa học 9: Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp chất sau được không? (nếu được thì ghi dấu (x), Nếu không thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).

a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.

b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.

c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2.

Viết các phương trình hóa học, nếu có.

Phương pháp giải:

Dung dịch NaOH cho vào 2 chất đó mà có hiện tượng quan sát được khác nhau thì sẽ phân biệt được

Lời giải:

Có thể nhận biết được trường hợp a và b

a) Dd K2SO4 và dd Fe2(SO4)phân biệt được

Phương trình hóa học: 

K2SO4+NaOH không phản ứng

Fe2(SO4)3  + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

b) Dd Na2SO4 và dd CuSOphân biệt được:

Phương trình hóa học: 

Na2SO4+NaOH không phản ứng

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

c) Dd NaCl và dd BaClkhông phản ứng với NaOH nên dùng NaOH không thể phân biệt được hai dung dịch này.

Bài 5 trang 36 SGK hóa học 9: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.

a) Viết các phương trình hóa học đối với mỗi chất.

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.

c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.

Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Phương pháp giải:

a) PTHH: 

2KNO3 t0 2KNO2 + O2↑         (1)

2KClO3 t0 2KCl + 3O2↑           (2)

b) Dựa vào PTHH đã viết bên trên

Đặt số mol Otheo mol KNO3  và KClO3 từ đó tính được thể tích O2 sinh ra ở mỗi phương trình (1) ; (2)

c) Đổi số mol của O= 1,12/ 22,4 =?

Từ PTHH (1), (2) tính ngược lại số mol KNOvà KClOtừ đó tính được khối lượng của mỗi chất.

Lời giải:

a) Các phương trình phản ứng

2KNO3 t0 2KNO2 + O2↑         (1)

2KClO3 t0 2KCl + 3O2↑           (2)

b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.

Theo (1): nO2=12nKNO3=0,12=0,05molVO2=0,05.22,4=1,12l

Theo (2): nO2=32nKClO3=0,1.32=0,15molVO2=0,15.22,4=3,36 l

c) nO2=1,1222,4=0,05(mol)

Theo (1): nKNO3=2nO2=2. 0,05=0,1 mol;

mKNO3=0,1.101=10,1 g

Theo (2): nKClO3= 23nO2= 23.0,05  mol;

mKClO3=23.0,05.122,5=4,083g.

                                                     Lý thuyết Bài 10: Một số muối quan trọng

I. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl)

1. Trạng thái tự nhiên

- Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl (trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27kg NaCl, 5kg MgCl2, 1kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác).

- Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ.

- Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.

2. Cách khai thác

- Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.

- Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên.

- Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.

3. Ứng dụng

Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:

- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KIO3 + KI

- Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước gia – ven NaClO,…

II. KALI NITRAT KNO3 (ĐỌC THÊM)

1. Tính chất: KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt, KNO3 bị nhiệt phân:

2KNO 2KNO2 + O2

2. Ứng dụng: KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.

Sơ đồ tư duy: Một số muối quan trọng

Giải Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng (ảnh 1)

 

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá