Đọc thông tin và quan sát các hình 22.2, 22.3 và dựa vào bảng 22, hãy: Trình bày đặc điểm dân cư của Nhật Bản

524

Với giải Câu hỏi trang 106 Địa Lí 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Câu hỏi trang 106 Địa Lí 11: Đọc thông tin và quan sát các hình 22.2, 22.3 và dựa vào bảng 22, hãy: Trình bày đặc điểm dân cư của Nhật Bản.

Trình bày đặc điểm dân cư của Nhật Bản (ảnh 1)

Lời giải:

- Đặc điểm dân cư của Nhật Bản

+ Là nước đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.

+ Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0-14 tuổi chiếm 12% dân số, số dân ở nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29% dân số; tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi năm 2020).

+ Mật độ dân số trung bình khoảng 228 người/km2, phân bố dân cư không đều.

+ Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh, nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị như Ô-xa-ca, Kô-bê, Tô-ky-ô,…

+ Có các dân tộc: Ya-ma-tô (98% dân số) và Riu-kiu, Ai-nu. Tôn giáo chính là đạo Shin-tô và đạo Phật.

Lý thuyết Dân cư và xã hội

1. Dân cư

- Quy mô dân số: Nhật Bản là nước đông dân, số dân năm 2020 là 126,2 triệu người.

Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

- Cơ cấu dân số: Nhật Bản có cơ cấu dân số già:

+ Số dân ở nhóm 0 - 14 tuổi chiếm 12,0 % và số dân ở nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29,0 % tổng dân số (năm 2020); 

+ Tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi, năm 2020).

- Mật độ dân số:

+ Mật độ dân số trung bình là khoảng 338 người/km2 (năm 2020).

+ Phân bố dân cư không đều, tập trung ở ven bờ Thái Bình Dương của hai đảo Hôn-su

và Xi-cô-cư.

- Đô thị hóa:

+ Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh, năm 1990 là 77,3 %, đến năm 2020 đạt 91,8 %.

+ Nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị như: Ô-xa-ca, Kô-bê, Ky-ô-tô hay Tô-ky-ô, I-ô-kô-ha-ma.

- Thành phần dân cư: Nhật Bản có các dân tộc: Ya-ma-tô (còn gọi là dân tộc Nhật) chiếm 98 % số dân và hai dân tộc ít người hơn là Riu-kiu và Ai-nu. 

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

2. Xã hội

- Nhật Bản có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc như: trà đạo, su-shi, lễ hội, trang phục,... => Các giá trị văn hóa góp phần tạo nên sự ổn định của xã hội và tạo sức hấp dẫn của Nhật Bản trong quá trình hội nhập toàn cầu.

- Người dân có tính tập thể, tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi,...

- Người Nhật rất chú trọng đầu tư cho giáo dục; tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt gần 100 %. Hệ thống giáo dục được xem như là chìa khóa giúp cho nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng, góp phần đưa đất nước tiến tới hiện đại hoá.

- Hệ thống y tế phát triển, bảo hiểm sức khỏe được áp dụng bắt buộc đối với mọi người dân. Từ đó góp phần làm cho tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao hàng đầu thế giới, độ tuổi lao động của dân số tăng.

- HDI của Nhật Bản thuộc vào nhóm rất cao, năm 2020 là 0,923.

Đánh giá

0

0 đánh giá