Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 34

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 34 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết 

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 34

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34 (Đề 1)

Đề bài:

Câu 1: Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Vì sao ta cười khi bị người khác cù?

Để (dải/rải/giải/giãi)......... đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người tham (ra/gia/da)............ thí nghiệm và (rùng/dùng)............... một thiết bị theo (dõi/giỏi/rõi/giõi).......... phản ứng trong bộ (não/nảo).............. của từng người. Kết (quả/quà)................. cho thấy bộ (não/nảo)........ phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một ngưòi tự cù thì bộ (nảo/não)............. sẽ làm cho người đó mất vui bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do không (thể/thễ)............. oán trước thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ

Câu 2. Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui: vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui. Em hãy viết các từ thích hợp vào bảng xếp loại dưới đây:

(Chú ý:

Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì?

Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào?

Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?

Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?)

a) Từ chỉ hoạt động M: vui chơi,

b) Từ chỉ cảm giác M: vui thích,

c) Từ chỉ tính tình M: vui tính,

d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác M: vui vẻ,...

Câu 3. Từ các nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó:

Câu 4. Tìm ba từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó

M: cười khanh khách -> Em bé thích chí, cười khanh khách

cười rúc rích - Mấy bạn cưòi rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

Từ miêu tả tiếng cười

Đặt câu

....................

............................

Đáp án

Câu 1:

Vì sao cười khi bị người khác cù?

Để giải đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người tham gia thí nghiệm và dùng một thiết bị theo dõi phản ứng trong bộ não của từng người. Kết quả cho thấy bộ não phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ não sẽ làm cho người đó mất vui bằng cách báo trước thứ tự động tác cù, còn khi bị người khác cù, do không thể đoán trước thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ.

Câu 2. Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui: vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ. Em hãy ghi các từ thích hợp vào bảng xếp loại dưới đây:

Chú ý:

Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì?.

Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào?.

Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?.

Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?)

a) Từ chỉ hoạt động

b) Từ chỉ cảm giác

c) Từ chỉ tính tình

d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác

M: vui chơi, góp vui, mua vui

M: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui

M: vui tính, vui nhộn, vui tươi

M: vui vẻ

Câu 3. Từ các nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó:

Ngày chủ nhật, em được vui chơi thỏa thích.

Mẹ đi công tác xa trở về, cả ba bố con em đều vui mừng.

Bạn Lan thật vui tính.

Giờ sinh hoạt ngoài trời, ai nói cười cũng vui vẻ.

Câu 4. Tìm ba từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.

M: cười khanh khách —> em bé thích chí, cười khanh khách,

cười rúc rích —> Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

Từ miêu tả tiếng cười Đặt câu

Ha hả

Hì hì

Khanh khách

Sằng sặc

Khúc khích

Sặc sụa

Nam cười ha hả đầy vẻ khoái chí.

Cu cậu gãi đầu hì hì, vẻ xoa dịu.

Chúng em vừa chơi kéo co vừa cười khanh khách.

Bế Mina lên, nhúi đầu vào cổ bé, bé cười lên sằng sặc.

Mấy bạn gái ngồi tâm sự với nhau dưới tán bàng, không biết có gì vui mà thỉnh thoảng lại nghe thấy những tiếng cười khúc khích.

Coi phim hoạt hình Tom và Jerry, bé Trinh ôm bụng cười sặc sụa.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34 (Đề 2)

Đề bài:

Câu 1: Loài động vật nào biết cười?

A. Duy nhất có con người là biết cười

B. Chỉ có con người và cá heo là biết cười

D. Con người và khủng long biết cười

D. Không loài động vật nào biết cười

 Câu 2: Đọc lại bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và cho biết người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?

a) Rút ngắn thời gian điều trị bệnh

b) Tiết kiệm tiền cho nhà nước

c) Kéo dài thời gian điều trị bệnh

d) Khiến bệnh nhân cười nhiều mệt mỏi mà chìm vào cơn mê mà không cần dùng thuốc mê

Câu 3: Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?

a) Trạng Quỳnh rất thông minh

b) Trạng Quỳnh vừa giúp được vua lại vừa khéo chê vua

c) Trạng Quỳnh rất nỗ lực, kiên trì

d) Trạng Quỳnh chỉ giỏi nịnh vua

Câu 4: Ý nghĩa của câu chuyện Ăn “mầm đá”?

A. Ca ngợi sự hài hước của Trạng Quỳnh trong việc làm cho vua vui.

B. Ca ngợi Trạng Quỳnh vừa thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, lại vừa khéo răn vua: No thì chẳng có gì là vừa miệng đâu ạ.

C. Ca ngợi sự nỗ lực, kiên trì của Trạng Quỳnh trong mọi việc.

D. Ca ngợi tự tận tụy của Trạng Quỳnh trong việc làm vừa lòng vua chúa.

Câu 5: Điền r,d, gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn thơ

ừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh ao gài thắt lưng

Ngày xuân mơ nở trắng ừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi ang

Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào mắc lỗi chính tả?

a) Dễ dàng

b) Xả hội

c) Lở làng

d) Hỏi han

e) Nước lả

Câu 7: Cột bên trái là một số từ phức có chứa tiếng vui, con hãy nối những từ ở bên trái với nhóm tương ứng ở bên phải.

1. vui vẻ

a. Từ chỉ hoạt động

2. vui chơi

b. Từ chỉ cảm giác

3. vui lòng

c. Từ chỉ tính tình

4. vui tính

d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác

Câu 8: Tìm các trạng ngữ chỉ phương tiện trong những câu văn miêu tả con vật sau

a. Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho gà con.

b. Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.

c. Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.

Câu 9: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết

Câu 10: Đóng vai là phụ huynh có nguyện vọng chuyển trường cho con, em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện đơn sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường (đi): ...............................

                 - Hiệu trưởng Trường (đến): ...............................

Tên tôi là: ...................................... phụ huynh của học sinh ..........................

Sinh ngày: ...................................... Đang học lớp .................................. năm học 2019 – 2020 tại Trường ........................................... thuộc .................................... huyện .......................... tỉnh ...............................

Lí do: ......................

Rất mong sự chấp nhận của Qúy trường.

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

................................

Đáp án

Câu 1:

Một nhà văn đã từng nói: “Con người là động vật duy nhất biết cười.”

Con người là động vật duy nhất biết cười

Đáp án đúng: A.

Câu 2:

Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để :

- Rút ngắn thời gian điều trị bệnh

- Tiết kiệm tiền cho nhà nước

Câu 3:

Nhận xét về nhân vật Trạng Quỳnh:

- Trạng Quỳnh rất thông minh

- Trạng Quỳnh vừa giúp được vua lại vừa khéo chê vua

Câu 4:

Ý nghĩa của câu chuyện Ăn “mầm đá”:

Ca ngợi Trạng Quỳnh vừa thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, lại vừa khéo răn vua: No thì chẳng có gì là vừa miệng đâu ạ.

Đáp án đúng: B.

Câu 5:

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang

Câu 6:

Các trường hợp mắc lỗi chính tả đó là:

- Xả hội

- Lở làng

- Nước lả

Sửa lỗi sai: xả hội -> xã hội, lở làng -> lỡ làng, nước lả -> nước lã

Câu 7:

1 – d: vui vẻ - Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác

2 – a: vui chơi – Từ chỉ hoạt động

3 – b:vui lòng – Từ chỉ cảm giác

4 – c: vui tính – Từ chỉ tính tình

1 – d, 2 – a, 3 – b, 4 – c

Câu 8:

a. Bằng đôi cánh to rộnggà mái // che chở cho gà con.

            TrN                         CN                       VN

b. Với cái mõm tocon lợn // háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.

            TrN                 CN                               VN

c. Bằng đôi cánh mềm mạiđôi chim bồ câu // bay lên nóc nhà.

TrN                     CN                           VN

Các trạng ngữ đã xác định được trong các câu trên là: Bằng đôi cánh to rộng, Với cái mõm to, Bằng đôi cánh mềm mại

Câu 9:

Lời kể tham khảo

Ở gần nhà tôi có ông Nam là người rất vui tính. Năm nay, ông Nam dã ngoài sáu mươi tuổi, tuy ông đã về hưu nhưng ông vẫn còn hăng hái với công việc vì thế Ủy ban phường đã mời ông ra làm việc với cương vị là phó Chủ tịch Mặt trận phường.

Một lần, mẹ đưa tôi lên phường để nộp giấy sinh hoạt hè. Tình cờ tôi nhìn thấy ông Nam đang vui vẻ giải quyết về việc hai căn hộ tranh chấp nhau về đất đai. Nhìn cách nói và vẻ mặt "khôi hài" cùng với tính chất nghiêm túc của công việc, tôi vô cùng ngạc nhiên trước sự giải quyết của ông. Với cách nói dí dỏm và thấu tình đạt lí của ông, cả hai gia đình đã bắt tay nhau hòa giải.

Ông Nam là người rất vui tính, đặc biệt ai đã nghe thấy tiếng cười của ông đều cảm thấy vui lây. Ông thường bảo mọi người:

"Sống phải vui, phải hay cười thì mới sống lâu được. Một tiếng cười bằng mười viên thuốc bổ đấy!"

Tối về nhà, ông thường bảo tôi sang nhà ông cùng với mấy đứa cháu của ông học đánh đàn. Trước đây khi còn trẻ, ông là tay đàn ghi ta cừ khôi của nhạc viện thành phố. Tiếng đàn của ông trong trẻo, réo rắt, len lỏi vào tâm hồn con người, khiến người ta quên hết mệt mỏi, thêm yêu cuộc sống.

Cả phường tôi đều rất yêu quý ông Nam. Hễ gia đình nào có mâu thuẫn, ông đều tìm đến hòa giải. Ông còn làm cho mọi người trong gia đình cười một phen "bể bụng" vì những câu chuyện khôi hài của ông.

Riêng tôi, tôi rất kính trọng ông Nam. Tuy già nhưng ông rất vui tính, ông đã làm cho những người dân ở phường tôi thêm yêu thương nhau hơn và đặc biệt ở mọi nơi lúc nào cũng có những tiếng cười vui vẻ

Câu 10:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường (đi): Tiểu học Tân Quang

                 - Hiệu trưởng Trường (đến): Tiểu học Như Quỳnh

Tên tôi là: Nguyễn Văn Bách phụ huynh của học sinh Nguyễn Quỳnh Trang

Sinh ngày: 19-11-2010 Đang học lớp 4 năm học 2019 – 2020tại Trường Tiểu học Đống Đa thuộc xã Tân Quang huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên

Lí do: Vì gia đình chuyển nhà nên gia đình chúng tôi chuyển trường học cho cháu gần khu gia đình đang sinh sống.

Rất mong sự chấp nhận của Quý trường.

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

Bách

Nguyễn Văn Bách

Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 32

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 35

Đánh giá

0

0 đánh giá