Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32, 33 Bài 15: Thư viện | Kết nối tri thức

8.1 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 32, 33 Bài 15: Thư viện chi tiết trong Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 32, 33 Bài 15: Thư viện

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 32 Bài 1: Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện bài thơ trong câu chuyện Mặt trời mọc ở đằng… tây!

Mặt trời……………………………….

Thiên hạ ngạc nhiên………………….

Ngơ ngác nhìn nhau…………………

Thức dậy…………………………….

Trả lời:

Mặt trời mới mọc ở đằng tây

Thiên hạ ngạc nhiên chuyện này lạ

Ngơ ngác nhìn nhau và tự hỏi:

Thức dậy hay là ngủ nữa đây?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 32 Bài 2: Ghép các tiếng phù hợp với chân hoặc trân để tạo từ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 15: Thư viện trang 32, 33 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Chân

M: chân thành, chân lí, chân tình, chân dung

Trân

Trân trọng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 32 Bài 3: Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bố mẹ đi làm

Ta đi học nhé

Áo quần sạch sẽ

Bầu .....ời trong xanh.

 

Giữ gìn bàn .....ân

Đừng quên đôi dép.

Giữ gương mặt đẹp

Nhớ đừng giận nhau.

Con đường thì dài

Đôi ..... ân thì ngắn

Thời giờ nghiêm lắm

……ẳng thích rong .....ơi.

 

Nhưng mà bạn ơi

Xin đừng .....ạy vội

Có đoàn có đội

Tới .....ường cùng nhau.

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

Trả lời:

Bố mẹ đi làm

Ta đi học nhé

Áo quần sạch sẽ

Bầu trời trong xanh.

 

Giữ gìn bàn chân

Đừng quên đôi dép.

Giữ gương mặt đẹp

Nhớ đừng giận nhau.

Con đường thì dài

Đôi chân thì ngắn

Thời giờ nghiêm lắm

Chẳng thích rong chơi.

 

Nhưng mà bạn ơi

Xin đừng chạy vội

Có đoàn có đội

Tới trường cùng nhau.

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 4: Nối các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo từ. Viết lại các từ vừa tạo được.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 15: Thư viện trang 32, 33 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

- Dân: dân số, dân làng, dân tộc, dân cư

- Dâng: dâng trào, dâng hiến

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 5: Điền dân hoặc dâng vào chỗ trống để hoàn thiện câu.

a. Nông .......... là những người làm ra lúa gạo.

b. Biển .......... cho đời những hạt muối, những con cá, con tôm,...

c. .......... tộc Việt Nam rất yêu hoà bình.

d. Nhìn mẹ thức khuya, dậy sớm, lòng em lại trào .......... niềm yêu thương vô bờ.

Trả lời:

a. Nông dân là những người làm ra lúa gạo.

b. Biển dâng cho đời những hạt muối, những con cá, con tôm,...

c. Dân tộc Việt Nam rất yêu hoà bình.

d. Nhìn mẹ thức khuya, dậy sớm, lòng em lại trào dâng niềm yêu thương vô bờ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 6: Điền ch hoặc tr vào chỗ trống để hoàn thiện các bài ca dao.

a. …….ời cao, biển rộng, đất dày

Ơn ..... a, nghĩa mẹ, công thầy …….ớ quên.

b. Công ..... a như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước .....ong nguồn .....ảy ra.

c. ……..ên .....ời mây .....ắng như bông

Ở dưới cánh đồng bông .....ắng như mây.

Trả lời:

a. Trời cao, biển rộng, đất dày

Ơn cha, nghĩa mẹ, công thầy chớ quên

b. Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

c. Trên trời mây trắng như bông

Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 7: Em hãy thử làm một số câu thơ về mặt trời.

Trả lời:

Có ông mặt trời nhỏ

Sáng đỏ trước hiên nhà

Bé tưởng ông la cà

Ra là nhà ông đấy.

Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 66, 67 Bài 15: Thư viện - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 14: Cuộc họp của chữ viết

VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1Bài 15: Thư viện

Bài 16: Ngày em vào Đội

Ôn tập giữa học kì 1

Bài 17: Ngưỡng cửa

Đánh giá

0

0 đánh giá