Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình - ngắn nhất Soạn văn 7

Tải xuống 5 1.3 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Soạn văn lớp 7: Ôn tập tác phẩm trữ tình mới nhất, tài liệu bao gồm 5 trang, trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết chuẩn bị bài trong sách giáo khoa Ngữ văn 7, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

undefined (ảnh 1)

 Soạn bài ôn tập tác phẩm trữ tình

I. Luyện tập Câu 1 + 2 + 3 các em có thể ôn tập theo hệ thống sau:

TT Tên bài thơ Tác giả Thể thơ Nội dung tư tưởng
1 Nam quốc sơn hà
(Sông núi nước Nam)
Lý Thường
Kiệt
Tuyệt cú
Đường luật
Ý thức độc lập tự chủ và
quyết tâm tiêu diệt địch
2 Thiên Trường vãn
vọng (Buổi chiều
đứng ở phủ Thiên
Trường trông ra)
Trần Nhân
Tông
Tuyệt cú
Đường luật
Cảnh tưởng vùng quê trầm
lặng nên thơ – tình yêu quê
hương, yêu đời trong sáng
3 Tụng giá hoàn kinh
(Phò giá về kinh)
Trần Quang
Khải
Tuyệt cú
Đường luật
Hào khí chiến thắng và khát
vọng thái bình thịnh trị dân
tộc thời Trần.
4 Côn Sơn ca (Bài ca
Côn Sơn)
Nguyễn Trãi Lục bát Nhân cách thanh cao và sự
giao hòa tuyệt đối với thiên
nhiên
5 Sau phút chia li (Trích
Chinh phụ ngâm
khúc)
Đặng Trần
Côn – Đoàn
Thị Điểm
Song thất lục
bát
Nỗi sầu chia li của người
chinh phụ sau khi tiễn đưa
chồng – khát khao hạnh
phúc tố cáo chiến tranh phi
nghĩa.
6 Bánh trôi nước Hồ Xuân
Xương
Tuyệt cú
Đường luật
Vẻ đẹp phẩm chất trong
trắng sắt son và nỗi buồn về
thân phận của người phụ nữ.
7 Qua đèo Ngang Bà Huyện
Thanh Quan
Thất ngôn
bát cú
Đường luật
Nỗi nhớ thương quá khứ đi
đôi với nỗi buồn đơn lẻ
thầm lặng giữa núi đèo
hoang sơ.

 

8 Bạn đến chơi nhà Nguyễn
Khuyến
Thất ngôn
bát cú
Đường luật
Ngợi ca tình bạn đậm đà
thắm thiết, vượt lên những
vật chất đời thường.
9 Vọng Lư sơn bộc bố
(Xa ngắm thác núi Lư)
Lí Bạch Tuyệt cú
Đường luật
Sự hùng vĩ và huyền ảo của
thác nước và tình yêu thiên
nhiên đằm thắm, sâu sắc.
10 Tình dạ tứ (Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh)
Lí Bạch Tuyệt cú
Đường luật
Tình yêu quê hương thắm
thiết của một con người xa
quê.
11 Mao ốc vi thu phong
sở phá ca (Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá)
Hạ Tri
Chương
Tuyệt cú
Đường luật
Tình yêu quê hương sâu sắc,
hóm hỉnh ngậm ngùi của
người sống xa quê lâu ngày
trở về lại quê.
12 Mao ốc vi thu phong
sở phá ca (Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá)
Đỗ Phủ Cổ thể Nỗi khổ của nhà thơ – tinh
thần nhân đạo và lòng vị tha
cao cả
13 Cảnh khuya Hồ Chí Minh Tuyệt cú
Đường luật
Tình yêu thiên nhiên, lòng
yêu nước sâu nặng và phong
thái ung dung lạc quan.
14 Rằm tháng giêng Hồ Chí Minh Tuyệt cú
Đường luật
Tình cảm với thiên nhiên
tâm hồn nhảy cảm, phong
thái ung dung lạc quan.
15 Tiếng gà trưa Xuân Quỳnh Năm chữ Những kỉ niệm đẹp đẽ của
tuổi thơ, tình bà cháu và
tình quê hương đất nước.


Câu 4. Những ý kiến chưa chính xác đó là:
a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm.
Thiếu chính xác vì: Ngoài phương thức biểu cảm vẫn còn có phương thức tự sự và miêu tả
(ví dụ: “Qua đèo ngang”, “Tiếng gà trưa”)
e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
Chưa chính xác: Ngoài lối nói trực tiếp để biểu hiện cảm xúc trong thơ còn sử dụng lối nói
gián tiếp.
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và hệ thống nhân vật đa dạng.
Thiếu chính xác: Đó là yêu cầu của truyện và thơ tự sự truyện thơ (truyện kiều), chứ không
phải của thơ trữ tình.
k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
Thiếu chính xác: Trong thơ trữ tình yêu cầu này không bắt buộc, tất nhiên nếu có thì càng
tốt. Ví dụ “Nam quốc sơn hà” là bài thơ có lập luận chặt chẽ.
Câu 5. Điền vào chỗ trống.
a. Khác với những tác phẩm của cá nhân, ca dao trữ tình (trước đây là những bài thơ, câu
thơ có tính chất tập thể và truyền miệng)
b. Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.
c. Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình là so sánh, ẩn dụ.
Câu 6.
“Suốt ngày ôm nỗi ưu tư
Đêm lạnh quàng khăn ngủ chăng yên”.
“Bụi một tấc lòng ưu ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông”.
Em hãy nói rõ hội dung trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ đó:
- Nội dung: Hai câu thơ có nội dung trữ tình giống nhau, đó là niềm ưu tư canh cánh của
nhà thơ và tấm lòng lo dân lo nước.
- Hình thức:
+ Giống nhau về thể thơ, phương thức biểu hiện: Kể, tả.
+ Khác: Hình ảnh biểu hiện một bên là hình ảnh so sánh với nước triều dâng cuồn cuộn và
một bên là hình ảnh con người thao thức thức trằn trọc trong đêm lạnh.

Câu 7. Cả hai bài thơ đều thể hiện tình quê hương sâu đậm nhưng hoàn cảnh và tâm
trạng khác nhau:

Tác phẩm Tình huống thể hiện Cách thể hiện
Tĩnh dạ tứ Người ở xa quê vọng nhớ về
quê trong một đêm trăng.
Dùng ánh trăng để thể hiện
tình cảm nhớ quê thao thức
nhìn văn và nhìn trăng càng
khiến tác giả nhớ quê.
Giọng điệu trữ tình và sâu
lắng.
Hồi hương ngẫu thư Bị coi là khác ngay nơi chôn
rau cắt rốn nhau sau khi gần
cả đời người cách xa mới trở
về.
Miêu tả cái đổi và cái không
đổi để thể hiện tấm lòng tha
thiết với quê hương.
Giọng điệu vừa hóm hỉnh
vừa ngậm ngùi.


Câu 8. Lập bảng so sánh

Tác phẩm Cảnh vật được miêu tả Tình cảm được thể hiện
Giống nhau: Đều có những
nét tương đồng về cảnh:
Đêm trăng, sông nước, con
thuyền.
Giống nhau: Sự hòa hợp
giữa con người và thiên
nhiên.
Phong Kiều dạ bạc (Đêm đỗ
thuyền ở bến Phong Kiều)
Khác nhau: Trăng tàn xế
bóng, sương sa đầy trời,
tiếng quạ kêu, tiếng chuông
chùa xa vọng lại càng làm
tăng vẻ tĩnh mịch và buồn
vắng hiu hắt của cảnh, con
thuyền nằm im bên lùm cây.
Khác nhau: Con người nằm
ngủ, vương vấn nỗi buồn xa
lánh bụi trần tìm về nơi tĩnh
lặng = > nỗi buồn cô đơn.

 

Rằm tháng giêng Trăng tròn sáng vằng vặc,
cảnh vật bao la bát ngát tràn
ngập ánh trăng, tràn đầy sức
sống dào dạt. Con thuyền
vận động từ chỗ “thâm xứ”
đến nơi bát ngát đầy trăng.
Con người mở rộng tâm hồn
đón nhận vẻ đẹp của đêm
rằm – con người lo cho vận
nước = > sự ung dung lạc
quan, tràn đầy niềm tin phơi
phới.


Câu 9. Những câu đúng.
a. Tùy bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.
b. Tùy bút sử dụng nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận)
nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu.
c. Tùy bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình = > Đây cũng là
ba đặc điểm cơ bản của thể loại tùy bút.
 

Xem thêm
Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình - ngắn nhất Soạn văn 7 (trang 1)
Trang 1
Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình - ngắn nhất Soạn văn 7 (trang 2)
Trang 2
Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình - ngắn nhất Soạn văn 7 (trang 3)
Trang 3
Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình - ngắn nhất Soạn văn 7 (trang 4)
Trang 4
Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình - ngắn nhất Soạn văn 7 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống