Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Soạn văn lớp 8: Trợ từ, thán từ mới nhất, tài liệu bao gồm 2 trang, trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết chuẩn bị bài trong sách giáo khoa Ngữ văn 8, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Trợ từ, thán từ
Bài giảng: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Nghĩa của các từ khác nhau:
- Nó ăn hai bát cơm: Thông báo khách quan
- Nó ăn những hai bát cơm: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là nhiều
- Nó ăn có hai bát cơm: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít.
Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Các từ "những" và "có" ở các câu trong mục 1 là các trợ từ đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự
việc được nói đến trong câu.
Thán từ
Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
a.
- "Này" là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại.
- "A" trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì
đó không tốt.
- "Vâng" là thể hiện sự đáp trả lời người khác.
Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Những câu trả lời đúng: a, d.
Luyện tập
Câu 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Các từ in đậm là trợ từ ở trong các câu: a, c, g, i và có tác dụng nhấn mạnh vào đối tượng
được nói tới.
Câu 2 (trang 70 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Giải thích ý nghĩa từ in đậm:
a. cả ba từ lấy đều là trợ từ nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.
b.
– Nguyên: Chỉ có như thế, không có gì thêm, khác.
- Đến: Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên.
c. Cả: Nhấn mạnh mức độ phạm vi.
d. Cứ: Biểu thị ý khẳng định về hoạt động sẽ xảy ra, nhấn mạnh việc lặp lại.
Câu 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Các thán từ:
a. Này, à
b. Ấy
c. Vâng
d. Chao ôi
e. Hỡi ơi
Câu 4 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Nghĩa của các thán từ:
a.
- Ha ha: Từ gợi tả tiếng cười to tỏ ý thoải mái.
- Ái ái: Tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột
b. Than ôi: Biểu thị sự đau buồn, thương tiếc.
Câu 5 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với năm thán từ:
- Trời ơi! Bạn đang làm cái gì thế?
- Ơ kìa! Tôi đang làm phần đấy rồi mà!
- Này, giúp chị mở cửa lấy ánh sáng đi em!
- Ui da! Đau quá!
- A, mưa rồi kìa!
Câu 6 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Ý nghĩa câu tục ngữ "Gọi dạ bảo vâng" khuyên chúng ta phải nghe những lời dạy bảo của
cha mẹ và người bề trên. Cách xưng hô dạ - vâng biểu thị sự lễ phép.