Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Tiêu đề, tài liệu bao gồm 9 trang, tuyển chọn lý thuyết ôn tập môn Sinh học 8, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 môn Sinh học 8 . Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020-2021
Câu 1: Cấu tạo tế bào và hoạt động sống của tế bào:
- Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất
+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
- Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản
Câu 2: Mô là gì? Các loại mô:
*Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng
nhất định. *Có 4 loại mô
- Mô biểu bì: Gồm các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, có chức
năng bảo vệ, bài tiết - Mô liên kết: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi
như các sợi liên kết ở da, chức năng tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức
năng đệm
- Mô cơ: Gồm 3 loại cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động
- Mô thần kinh: Gồm các TB thần kinh (Nơron) nằm xen kẽ với các TB thần kinh đệm
Câu 3: Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
- Cấu tạo nơron gồm :+ Thân nơron có chứa nhân, xung quanh thân có các sợi nhánh ngắn
+ Sợi trục: Dài, bên ngoài bao bọc bởi bao miêlin, cuối sợi trục là cúc xináp
- Chức năng của nơron:
+ Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng cách
phát sinh xung thần kinh. + Dẫn truyền xung thần kinh : Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất
định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và truyền đi theo dọc sợi trục. Câu 4: Phản xạ là gì? Phân tích 1 ví dụ về phản xạ ví dụ
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường bên trong hay bên ngoài
cơ thể thông qua hệ thần kinh. Phân tích 1 ví dụ về phản xạ: Khi chạm tay vào vật nóng cơ quan thụ cảm là da tiếp nhận
thông tin chuyển thành luồng xung thần kinh theo nơron hướng tâm đi từ cơ quan thụ cảm đến
Trung ương báo là tay chạm vật nóng Trung ương phân tích phát đi thông tin bằng xung thần
2
kinh đi đến Nơron li tâm theo dây thần kinh li tâm ra cơ quan phản ứng là cơ và xương ở tay
để rụt tay lại tránh vật nóng
Câu5: Cấu tạo và chức năng các bộ phận xương dài:
CÁC PHẦN CẤU TẠO CHỨC NĂNG
Đầu xương
- Sụn bọc đầu xương Làm giảm ma sát trong khớp
Mô xương xốp gồm các nan xương Phân tán lực và tạo ô chứa tủy
Thân xương
Màng xương Giúp xương lớn lên về bề ngang
Mô xương cứng Chịu lực
Khoang xương chứa tủy Sinh ra hồng cầu, chứa mỡ ở người già
Câu 6: Các phần chính của bộ xương người và các loại khớp xương:
- Bộ xương người có 3 phần chính:
+ Xương đầu gồm: Xương sọ, Xương mặt
+ Xương thân gồm: Xương cột sống, các Xương sườn
+ Xương chi gồm: Xương tay, Xương chân. - Có 3 loại khớp xương: Khớp động: cử động dễ dàng như khớp khủyu tay, khuỷu chân
Khớp bán động: cử động hạn chế ví dụ khớp giữa các đốt sống. Khớp bất động: không cử động được như các khớp xương ở hộp sọ
Câu 7. Mỏi cơ là gì? Nêu nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ?Nêu những biện pháp
chống cong vẹo cột sống ở học sinh?
Mỏi cơ là hiện tượng cơ phải làm việc quá sức và kéo dài
Nguyên nhân: Do lượng oxi cung cấp cho cơ thiếu nên quá trình oxi hóa các hợp chất
hữu cơ tạo ra năng lượng phục vụ cho các hoạt động co cơ đã tạo ra sản phẩm axit
lactic, tích tụ lại trong cơ gây đầu độc cơ làm mỏi cơ
Biện pháp:
Hít thở sâu. Xoa bớp cơ uống thêm nước đường. Lao động nghỉ ngơi hợp lý. Những biện pháp chống cong vẹo ở học sinh là : - Ngồi học đúng tư thế, không nghiêng vẹo
- Mang vác đồ vật đều cả 2 vai, tay
3
- Không làm việc nặng quá sức chịu đựng của bản thân. Câu 8: Hãy nêu sự khác nhau giữa bộ xương người so với bộ xương thú
Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú
- Tỉ lệ sọ/mặt - Lồi cằm xương mặt - Lớn
- Phát triển
- Nhỏ
- Không có
- Cột sống
- Lồng ngực
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Cong hình cung
- Nở theo chiều lưng bụng
- Xương chậu
- Xương đùi - Xương bàn chân
- Xương gót
- Nở rộng
- Phát triển, khoẻ
- Xương ngón ngắn, bàn chân
hình vòm. - Lớn, phát triển về phía sau.
- Hẹp
- Bình thường
- Xương ngón dài, bàn chân phảng. - Nhỏ
Câu 9: chúng ta cần làm gì để có hệ cơ phát triển cân đối và bộ xương chắc khỏe?
Để cơ và xương phát triển cân đối cần:
+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. + Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức. + Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay
ngắn không nghiêng vẹo. Câu 10: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi
truyền? Vẽ sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu Nêu chức năng của huyết tương và
hồng cầu. * Máu gồm : huyết tương và tế bào máu
- Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích
- TB máu : Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẫm . Gồm : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu
cầu
* Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon loại máu truyền cho phù hợp, tránh
tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch)
và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
* Chức năng của huyết tương :
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
- Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải
* Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2
Câu11: Nêu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể?
– Miễn dịchlà gì?
Người ta thường tiêm phòng cho trẻ những loại vaccin gì?
*Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động:
+ Sự thực bào: Do đại thực bào, Bạch cầu trung tính tham gia, theo dòng máu đến chỗ viêm, chui qua thành mạch máu bắt và nuốt Vi khuẩn
+ Tế bào limphô B: Tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên.
+ Tế bào limphô T: Tiết ra Prôtêin đặc hiệu phá hủy bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện tiếp xúc.
* Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.
- Có 2 loại miễn dịch :
+ Miễn dịch tự nhiên : Tự cơ thể có khả năng không mắc 1 số bệnh (miễn dịch bẩm sinh) hoặc sau 1 lần mắc bệnh ấy (miễn dịch tập nhiễm).
+ Miễn dịch nhân tạo : do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh hoặc tiêm huyết thanh. *Người ta thường tiêm phòng vacxin cho trẻ để phòng 1 số bệnh như : Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, rubella,viêm não nhật bản……
Câu 13: Đặc điểm tế bào nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài.
- Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
Câu 14. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi
- Tim hoạt động theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha với khoảng thời gian là 0,8 giây. Như vậy 1 phút có khoảng 75 nhịp tim
+ Pha nhĩ co: đẩy máu xuống TT với thời gian là 0,1s
+ Pha thất co: đẩy máu vào ĐM với thời gian là 0,3s
+Pha dãn chung: 0,4s. Trong mỗi chu kỳ co dãn của tim thì tim chỉ làm việc 1 nữa thời gian còn 1 nửa thời gian tim
được nghỉ ngơi. Nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.
Câu 16/ Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn
luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại
cho tim mạch:
+ Khuyết tật tim, phổi xơ. + Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.. + Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật. + Do luyện tập thể thao quá sức. + Một số vi rut, vi khuẩn
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:
+ Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong
muốn
+ Không sử dụng các chất kích thích
+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì
+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch
+ Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...
-Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch:
+ Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
+ Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiu đựng của tim mạch và cơ thể
Câu 17: Hô hấp có vai trò gì?Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng?
*Hô hấp là quá trình không ngừng: Cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và Loại khí cacbonnic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
-Vai trò: Cung cấp khí oxi cho tế bào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi
hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
*Hệ hô hấp gồm: các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi
Đường dẫn khí :Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm không khí vào phổi và bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại.
- Phổi: thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi