Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất

Tải xuống 147 1.6 K 21

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất, theo mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa lí lớp 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 HỌC KÌ II
Tuần 20 - Tiết 19:
BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1/ Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm nổi bật: dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực: Đông
Nam Á
- Đông Nam Á có số dân đông, tăng nhanh.
- Tập trung đông tại các đồng bằng ven biển.
- Kinh tế nông nghiệp là chủ đạo (trồng lúa nước).

2/ Kỹ năng:
- Đọc các bản đồ, lược đồ: tự nhiên, phân bố dân cư, kinh tế và các khu vực châu
Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế
- Phân tích các bảng thống kê về dân số, kinh tế.
- Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số, sự tăng trưởng GDP, về cơ cấu cây
trồng của một số quốc gia, khu vực
- Vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu.
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của các nước.- Phát huy truyền thống
văn hóa trong khu vực.

3. Về thái độ:
- Học sinh có ý thức về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, dân số và bảo vệ môi
trường

4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung:
Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng
CNTT; sử dụng ngôn ngữ; tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ; sử dụng bảng số liệu thống kê;
sử dụng hình vẽ, tranh ảnh; Tổng hợp tư duy theo lãnh thổ.

II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY TRÒ:

1.Giáo viên: Chuẩn kiến thức, kĩ năng
- Tài liệu học tập: SGK
- Thiết bị: Bản đồ phân bố dân cư Châu Á
- Bản đồ phân bố dân cư Đông Nam Á

2. Học sinh: Đọc bài 15

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a/
Đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng Châu thổ trong
khu vực (6đ)
b/ Xác định vị trí địa lý khu vực Đông Nam Á và các miền địa hình trên bản đồ
(4đ).
- Đáp án:
a/ Mỗi đặc điểm (1đ), ý nghĩa (2đ)
b/ Xác định đúng một đối tượng (1đ)
3. Tiến trình bài học
Khởi động:
Đông Nam Á có vị trí địa lý rất quan trọng là cầu nối giữa các châu
lục và 2 đại dương. Với vị trí đó đã ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư- xã hội của các
nước trong khu vực như thế nào ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay:

Họat động của thầy trò: Nội dung kiến thức
Họat động 1: Đặc điểm dân cư:
1. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
Bản đồ; nêu vấn
đề; giải quyết vấn đề
2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; cặp;
nhóm nhỏ (theo bàn)
H: Đông Nam Á gồm những quốc gia nào? Hãy kể
tên nước, thủ đô và xác định trên bản đồ
H: Số dân của khu vực Đông Nam Á là bao nhiêu so
với thế giới và Châu Á thì chiếm tỷ lệ như thế
nào.HS quan sát bảng 15.1%
H: Tỉ lệ gia tăng dân số so với Châu Á và thế giới
- Tỉ lệ tăng tự nhiên 1,5% (trên 2,1% bùng nổ dân
số)
H: Mật độ trung bình bao nhiêu? So với thế giới
H: Với đặc điểm về dân số của khu vực như trên sẽ
có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-
xã hội
- Thuận lợi: Dân số trẻ, nguồn lao động lớn, thị
trường tiêu thụ rộng.
- Khó khăn: Vấn đề việc làm, diện tích đất canh tác...
H: Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến
trong các quốc gia ĐNA- Ngôn ngữ: Anh, Hoa,Mã
Lai...
H: Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa
các nước trong khu vực
1. Đặc điểm dân cư
-Dân số trẻ, nguồn lao động
dồi dào, thị trường tiêu thụ
lớn.
- Tỉ lệ tăng tự nhiên cao:
1,5% (2002).
-Dân cư phân bố không đều,
tập trung đông ở vùng ven
biển và các đồng bằng châu
thổ.
- Ngôn ngữ chính: Anh, Hoa,
Mã-lai…
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it và
Ô-xtra-lô-it.
- Đông Nam Á gồm 11 quốc

 

- Ngôn ngữ bất đồng dẫn đến khó khăn trong giao
tiếp và giao lưu KT-VH
Họat động 2: Đặc điểm xã hội
1. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
PP trực quan
(bản đồ hình vẽ, tranh ảnh,…);
2. Hình thức tổ chức hoạt động: giải quyết vấn đề;
đàm thoai gợi mở; so sánh; xác lập mối quan hệ
nhân quả
+ Nét tương đồng: Về lịch sử từng là thuộc địa của
thực dân cùng đấu tranh giải phóng dân tộc giành
độc lập. Trong phong tục tập quán sinh hoạt sản
xuất: Trồng lúa nước, chăn nuôi trâu bò lấy sức kéo.
Gạo là lương thực chính. Có những lễ hội, những làn
điệu dân ca, cư trú thành bản làng…
+ Nét khác biệt: Cách ăn mặc, tập quán văn hóa
riêng của từng dân tộc (văn hóa cồng chiêng có
những cách đánh và điệu múa riêng), tín ngưỡng
riêng….
? Với những đặc điểm dân cư xã hội trên có những
thuận lợi khó khăn gì trong sự hợp tác toàn diện?
gia
2. Đặc điểm xã hội.
- Các nước trong khu vực có
nền văn minh lúa nước, có
những nét tương đồng về sinh
họat sản xuất, văn hóa, lịch sử
đấu tranh giành độc lập.
- Tôn giáo: Phật giáo, Hồi
giáo, Thiên Chúa, Ấn Độ
giáo, tín ngưỡng địa phương.
Tất cả đặc điểm dân cư-xã
hội trên tạo điều kiện:
+ Thuận lợi cho sự giao lưu
văn hóa, hợp tác phát triển
kinh tế giữa các nước, các dân
tộc.
+ Khó khăn: sự bất đồng ngôn
ngữ, nét văn hóa mỗi nước
khác nhau.



Xem thêm
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án môn Địa lí 8 Học kì 2 mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 147 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống