Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án

Mua tài liệu 15 3.5 K 39

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bộ 4 Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 chọn lọc, tài liệu bao gồm 15 trang, tuyển chọn 4 đề thi Vật lý lớp 12 Học kì 2. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi Học kì 2 môn Vật lý lớp 12 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Vật lí 12 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Câu 1. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a = 1,2 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D = 1,5m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có 0,40μm ≤ λ ≤ 0,76μm. Số tia đơn sắc cho vân tối tại điểm M cách vân trắng chính giữa 4,5 mm là:

A. 4 tia B. 3 tia

C. 2 tia D. 5 tia

Câu 2. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến có điện dung C thay đổi trong phạm vi từ 10 pF đến 640 pF. Khi điều chỉnh điện dung C đến giá trị 40 pF thì máy thu được sóng có bước sóng 20 m. Dải sóng mà máy thu thu được có bước sóng:

A. từ 10 m đến 160 m

B. từ 10 m đến 80 m.

C. từ 5 m đến 320 m

D. từ 5 m đến 80 m.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của tia Rơnghen là không đúng? Tia Rơnghen

A. có khả năng đâm xuyên mạnh.

B. tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. có thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm).

D. có khả năng làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

Câu 4. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do với chu kì riêng là T thì

A. khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường đạt cực đại là T.

B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.

C. khi năng lượng điện trường có giá trị cực đại thì năng lượng từ trường có giá trị khác không.

D. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là T/2.

Câu 5. Kết luận nào về bản chất của tia phóng xạ dưới đây là không đúng?

A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất sóng điện từ.

B. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.

C. Tia β là dòng các hạt mang điện.

D. Tia γ là sóng điện từ.

Câu 6. Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình: q = q0 cos⁡(ωt - π/2). Như vậy

A. tại thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.

B. tại thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

C. tại thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.

D. tại thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Vật có nhiệt độ trên 3000oC phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

B. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.

C. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.

D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.

Câu 8. Gọi λ1, λ2 lần lượt là bước sóng trong chân không của ánh sáng đơn sắc (1) và (2). Nếu λ1 > λ2 thì

A. ánh sáng (1) có tần số lớn hơn.

B. chiết suất của nước đối với ánh sáng (1) lớn hơn.

C. phôtôn của ánh sáng (1) có năng lượng lớn hơn.

D. trong nước, ánh sáng (1) có vận tốc lan truyền lớn hơn.

Câu 9. Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu

A. lam    B. lục

C. vàng    D. tím

Câu 10. Trong nguyên tử hiđro, bán kính quỹ đạo bohr thứ ba (quỹ đạo M) là 4,77 Ao. Bán kính bằng 19,08 Ao là bán kính quỳ đạo Bohr thứ

A. 4    B. 5

C. 6    D. 7

Câu 11. Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s; Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s; Độ lớn điện tích của electron e = 1,6.10-19 C. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là:

A. 0,1μm    B. 0,2μm

C. 0,3μm    D. 0,4μm

Câu 12. Một kim loại có bước sóng giới hạn là λ. Ánh sáng kích thích có bước sóng là λ0/4. Động năng cực đại ban đầu của quang electron là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 13. Chọn phát biểu đúng?

A. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số prôtôn gọi là các đồng vị.

B. Lực hạt nhân là lực liên kết các nuclon, nó chỉ có tác dụng ở khoảng cách rất ngắn cỡ 10-10 m.

C. Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.

D. Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để các nuclon (đang đứng riêng rẽ) liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.

Câu 14. Hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) có bán kính 4,8 fm (1fm = 10-15 m). Cho 1u ≈ 1,66055.10-27 kg. Khối lượng riêng của hạt nhân đồng là:

A. ≈ 2,259.1017 kg/m3; B. ≈ 2,259.1010 kg/m3

C. ≈ 2,259.1027 kg/m3; D. ≈ 2,259.1014 kg/m3

Câu 15. Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ β- người ta dùng máy đếm xung “đếm số hạt bị phân rã” (mỗi lần hạt β- rơi vào máy thì tạo ra một xung điện làm cho số đếm của máy tăng thêm một đơn vị). Trong lần đo thứ nhất máy đếm ghi được 340 xung trong một phút. Sau đó một ngày máy đếm chỉ còn ghi được 112 xung trong một phút. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ.

A. T = 19h     B. T = 7,5h

C. T = 0,026h     D. T = 15h.

Câu 16. Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh, có cùng bán kính 20cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt bằng nd = 1,490 và nt = 1,510. Khoảng cách giữa các tiêu điểm của thấu ánh đối với ánh sáng đỏ và tím là:

A. Δf = 4,26mm    B. Δf = 8,00mm

C. Δf = 10,50mm     D. Δf = 5,52mm

Câu 17. Đồng vị Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) . Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là:

A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β-.

B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β-.

C. 7 phóng xạ α, 8 phóng xạ β-.

D. 6 phóng xạ α, 12 phóng xạ β-.

Câu 18. Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là:

A. 22.    B. 19.

C. 20.    D. 25.

Câu 19. Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) đứng yên thu được một hạt prôtôn và hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) . Phản ứng này thu một năng lượng là 1,21 MeV. Giả sử prôtôn bay ra theo hướng vuông góc với hướng bay của hạt α. Coi khối lượng các hạt tính xấp xỉ bằng số khối của chúng. Động năng của prôtôn là:

A. 1,044 MeV    B. 1,746 MeV

C. 0,155 MeV    D. 2,635 MeV

Câu 20. Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là √2 và đối với ánh sáng tím là √3. Giả sử lúc đầu lăng kính ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu. Phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để góc lệch của tia đỏ là cực tiểu.

A. 60o    B. 15o

C. 45o    D. 30o

Câu 21. Xét 3 mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđro. Một phôtôn có năng lượng bằng hiệu EM - EK bay đến gặp nguyên tử này. Khi đó, nguyên tử sẽ

A. không hấp thụ phôtôn.

B. hấp thụ phôtôn nhưng không chuyển trạng thái.

C. hấp thu phôtôn và chuyển từ K lên L rồi lên M.

D. hấp thụ phôtôn và chuyển từ K lên M.

Câu 22. Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do với tần số 1 MHz. Tại thời điểm t = 0, năng lượng điện trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:

A. 2.10-6s     B. 10-6s

C. 0,5.10-6s     D. 0,125.10-6s

Câu 23. Sau mỗi giờ, số nguyên tử của đồng vị phóng xạ côban Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là:

A. 1,076.10-5 s-1     B. 2,442.10-5 s-1

C. 7,68.10-5 s-1     D. 2,422.10-4 s-1

Câu 24. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim lại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.

C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.

D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

Câu 25. Biết bước sóng của 4 vạch trong vùng nhìn thấy của quang phổ hiđrô lần lượt là: 0,6563 μm; 0,4861 μm; 0,4340 μm; 0,4102 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen là:

A. 1,4235 μm     B. 1,2811 μm

C. 1,8744 μm     D. 1,0939 μm

Đáp án & Thang điểm

Câu 1. Đáp án A.

Vị trí vân tối cho bởi biểu thức:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

⇒ 4,25 ≤ k ≤ 8,5 ⇒ k = {5; 6; 7; 8} ⇒ Có 4 ánh sáng đơn sắc thoả mãn đề bài.

Câu 2. Đáp án B.

Khi cho lần lượt C = C0 = 40 pF, C = C1 = 10 pF và C = C2 = 640 pF thì thu được sóng điện từ có bước sóng tương ứng là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Với v là vận tốc truyền sóng điện từ. Từ đó ta thấy:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 3. Đáp án C.

Câu này không đúng vì tia Rơnghen không thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm).

Câu 4. Đáp án B.

Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.

Câu 5. Đáp án A.

Tia α, β, γ đều có chung bản chất sóng điện từ.

Câu 6. Đáp án D.

Tại thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

Thật vậy:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 7. Đáp án C.

Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.

Câu 8. Đáp án D.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 9. Đáp án D.

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu tím.

Câu 10. Đáp án C.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 11. Đáp án D.

Hiện tượng quang điện không xảy ra khi ℘ > ℘0

Câu 12. Đáp án D.

Ta có: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 13. Đáp án C.

Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.

Câu 14. Đáp án A.

mCu ≈ 63u ≈ 1,04615.10-25 (kg)

Khối lượng riêng

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 15. Đáp án D.

Số xung n (số hạt β- rơi vào máy) tỉ lệ với số hạt nhân bị phân rã ΔN nên ta có: 

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 16. Đáp án B.

Tiêu cự của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Với R1 = R2 = 0,2(m) là các bán kính của hai mặt lồi.

Thay các giá trị từ đề bài vào hai biểu thức trên ta tìm được:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 17. Đáp án A.

Giả sử có a phóng xạ α và b phóng xạ β-.

Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:

234 = 4a + 206 và 92 = 2 - b + 82

Giải hệ trên ta tìm được: a = 7; b = 4

Câu 18. Đáp án A.

• Khoảng vân:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

• Lập tỷ số:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Số vân tối quan sát được trên màn: Nt = 2(10 + 1) = 22 (vân tối)

Câu 19. Đáp án B.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Theo định luật bảo toàn động lượng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Các vectơ được biểu diễn trên hình vẽ. Từ đó ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Theo định luật bảo toàn năng lượng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 20. Đáp án B.

Khi tia tím có góc lệnh cực tiểu, ta có rt1 = rt2 = A/2 = 30o

Theo luật định khúc xạ, ở mặt AB của lăng kính:

sin⁡it = ntsinrt1 ⁡→ it = 60o.

Khi góc lệch của tia đỏ cực tiểu, ta có rd1 = rd2 = A/2 = 30o

sinid = ndsinrt1 → id = 45o

Vậy kể từ vị trí góc lệch tia tím cực tiểu đến tia đỏ cực tiểu ta phải quay lăng kính ngược chiều kim đồng hồ một góc 15o

Câu 21. Đáp án D.

Hấp thụ phôtôn và chuyển từ K lên M.

Câu 22. Đáp án D.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Tại thời điểm t = 0

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Thời gian ngắn nhất là thời gian biến thiên từ Q0 đến Q0/√2, tương ứng với thời gian chuyển động từ B đến P (hình vẽ dưới đây), trong đó: OP = OB/√2

Dễ thấy:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 23. Đáp án A.

Theo bài:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 24. Đáp án A.

Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim lại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

Câu 25. Đáp án C.

Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen ứng với sự chuyển mức từ quỹ đạo N về quỹ đạo M.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề)

Câu 1. Dao động trong máy phát dao động điều hòa dùng tranzito là:

A. Dao động tự do.

B. Dao động tắt dần.

C. Dao động cưỡng bức.

D. Sự tự dao động.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây về máy quang phổ lăng kính là không đúng?

A. Buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.

B. Ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.

C. Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.

D. Quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy luôn là một dải sáng có màu cầu vồng.

Câu 3. Góc chiết quang của lăng kính bằng 6o, chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,58. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng:

A. 16,76 mm    B. 12,75 mm

C. 18,30 mm    D. 15,42 mm

Câu 4. Phản ứng Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2) tỏa ra một năng lượng Q = 4,80MeV. Giả sử động năng của các hạt ban đầu (n và Li) không đáng kể. Động năng của hạt α (hạt nhân He) có giá trị:

A. 2,74 MeV    B. 1,68 MeV

C. 3,12 MeV    D. 2,06 MeV

Câu 5. Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng

A. chàm.    B. lam.

C. đỏ.    D. tím.

Câu 6. Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 7. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào:

A. Hiện tượng nhiệt điện.

B. Hiện tượng quang điện ngoài.

C. Hiện tượng quang điện trong.

D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.

Câu 8. Sau thời gian 280 ngày, số hạt nhân nguyên tử của một chất phóng xạ còn lại bằng 1/3 số hạt nhân nguyên tử đã phân rã trong khoảng thời gian đó. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:

A. 160 ngày    B. 140 ngày

C. 70 ngày;    D. 280 ngày

Câu 9. Một dao động (lí tưởng) gồm tụ điện có điện dung C = 0,1μF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 5mH. Biết giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U0 = 12V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 8V thì dòng điện chạy qua cuộn dây là:

A. 0,04 A.    B. 0,05 A.

C. 0,4 A.    D. 0,5 A.

Câu 10. Chọn câu trả lời đúng

Trong thí nghiệm Iâng, nếu xét trên một vân sáng cùng bậc thì ánh sáng bị lệch nhiều nhất là:

A. Ánh sáng đỏ

B. Ánh sáng xanh

C. Ánh sáng tím

D. Tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa hai khe

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện từ trường biến thiên theo thời gian lan truyền trong không gian duới dạng sóng. Đó là sóng điện từ.

B. Sóng điện từ lan truyền với vận tốc rất lớn. Trong chân không, vận tốc đó bằng 3.108m/s.

C. Sóng điện từ mang năng lượng. Bước sóng càng nhỏ thì năng lượng của sóng điện từ càng lớn.

D. Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 12. Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?

A. Điện năng    B. Cơ năng

C. Nhiệt năng    D. Quang năng

Câu 13. Cho biết: hằng số Plank h = 6,625.10-34J.s; Tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108; Độ lớn điện tích của electron e = 1,6.10-19. Công thoát electron của một kim loại dùng làm catot là A = 3,6 eV .

Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

A. 1,35 μm.    B. 0,345 μm.

C. 0,321 μm.     D. 0,426 μm.

Câu 14. Thời gian để số hạt nhân của một chất phóng xạ giảm e lần là 199,1 ngày. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

A. 199,1 ngày     B. 138 ngày

C. 99,55 ngày     D. 40 ngày

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

B. Vật nung nóng ở nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại. Khi nhiệt độ của vật trên 500oC, vật mới bắt đầu phát ra ánh sáng khả kiến.

C. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.

B. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng khả kiến, bước sóng của tia hồng ngoại dài hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

Câu 16. Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 15 pF đến 860 pF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm biến thiên. Để máy thu bắt được các sóng có bước sóng từ 10 m đến 1000 m thì độ tự cảm của cuộn dây có giới hạn biến thiên từ:

A. 1,87.10-6H đến 3,27.10-4H;    B. 3,27.10-8H đến 1,87.10-2H

C. 1,87.10-4H đến 3,27.10-3H;     D. 3,27.10-6H đến 1,87.10-4H

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?

A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà theo từng phần riêng biệt, đứt quãng.

B. Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn.

C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng.

D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.

Câu 18. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa trên màn quan sát, người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân:

A. sáng bậc 18    B. tối thứ 18

C. sáng bậc 16    D. tối thứ 16

Câu 19. Trong một ống Rơnghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK = 15300V. Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot.

Cho e = -1,6.10-19C; c = 3.108m/s; h = 6,625.10-34J.s.

Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là:

A. 8,12.10-11m    B. 8,21.10-11m

C. 8,12.10-10m    D. 8,21.10-12m

Câu 20. Một Ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10m để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai bản cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là

A. 1,252.10-10m     B. 1,652.10-10m

C. 2,252.10-10m     D. 6,253.10-10m

Câu 21. Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2) là một chất phóng xạ β- có chu kì bán rã T = 15 giờ. Để xác định thể tích máu trong cơ thể) người ta tiêm vào trong máu một người 10cm3 một dung dịch chứa Na với nồng độ 10-3mol/lít (không ảnh hưởng đến sức khỏe của người). Sau 6 giờ người ta lấy ra 10 cm3 máu và tìm thấy 1,875.10-8 mol của Na. Giả thiết với thời gian trên thì chất phóng xạ phân bố đều, thể tích máu trong cơ thể là:

A. 4,8 lít    B. 4 lít

C. 3 1ít    D. 3,6 lít

Câu 22. Một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,44μm ở trong thủy tinh (chiết suất của thủy tinh ứng với bức xạ đó bằng 1,50). Bức xạ này có màu:

A. Lam    B. Chàm

C. Đỏ    D. Tím

Câu 23. Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2) đứng yên để gây phản ứng: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2) . Biết động năng của các hạt p, X, Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2) lần lượt là 5,45 MeV; 4,0 MeV và 3,575 MeV. Coi khối lượng các hạt tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc hợp bởi hướng chuyển động của các hạt p và X gần đúng bằng:

A. 45o   B. 120o

C. 60o    D. 90o

Câu 24. Một khúc xương chứa 500g C14 (đồng vị cacbon phóng xạ) có độ phóng xạ là 4000 phân rã/phút. Biết rằng độ phóng xạ của cơ thế sống bằng 15 phân rã/phút tính trên 1 g cacbon. Tính tuổi của khúc xương?

A. 10804 năm     B. 4200 năm

C. 2190 năm    D. 5196 năm

Câu 25. Khi các phôtôn có năng lượng hf chiếu vào một tấm nhôm (có công thoát êlectron là A) các electron quang điện được phóng ra có động năng cực đại là K. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì động năng cực đại của các electron quang điện là:

A. K + hf     B. K + A

C. 2K     D. K + A + hf

Đáp án & Thang điểm

Câu 1. Đáp án D.

Sự tự dao động.

Câu 2. Đáp án D.

Quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy luôn là một dải sáng có màu cầu vồng.

Câu 3. Đáp án A.

Dễ dàng tính được góc tới ở mặt bên thứ nhất của lăng kính là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Áp dụng các công thức lăng kính cho ánh sáng đỏ, ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Áp dụng các công thức lăng kính cho ánh sáng đỏ, ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Độ rộng của quang phổ bằng:

DT = MT - MD = OM tanMOT⁡ - OMtanMOD

= 2.tan⁡3,48o - 2.tan⁡3o = 0,01676(m) = 16,76(mm)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 4. Đáp án D.

Theo định luật bảo toàn động lượng:

mTvT + mHevHe = 0 ⇒ (mTvT)2 = (mHevHe)2

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt sau phản ứng.

Do đó: Wd (T) + Wd (He) = 4,80(MeV) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: Wd (He) = 2,06(MeV)

Câu 5. Đáp án D.

Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng tím.

Câu 6. Đáp án C.

Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)  

Câu 7. Đáp án C.

Hiện tượng quang điện trong

Câu 8. Đáp án B.

Số hạt nhân còn lại sau thời gian t là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Số hạt nhân đã phân rã sau thời gian t là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Theo bài:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 9. Đáp án A.

Theo định luật bảo toàn năng lượng thì:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 10. Đáp án A.

Trong thí nghiệm Iâng, nếu xét trên một vân sáng cùng bậc thì ánh sáng bị lệch nhiều nhất là ánh sáng đỏ.

Câu 11. Đáp án D.

Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 12. Đáp án D.

Quang năng

Câu 13. Đáp án B.

A = 3,6eV = 5,76.10-19 (J)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 14. Đáp án B.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 15. Đáp án C.

Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.

Câu 16. Đáp án A.

Máy chỉ thu được sóng điện từ có tần số:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 17. Đáp án C.

Năng lượng của phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng.

Câu 18. Đáp án C.

Khoảng vân: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4mm = 16i có vân sáng bậc 16.

Câu 19. Đáp án A.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 20. Đáp án A.

Áp dụng công thức:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Khi ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m thì

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Tăng hiệu điện thế thêm một lượng ΔU = 3,3kV thì

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 21. Đáp án B.

Trong thể tích V0 = 10cm3 = 10-2 lít dung dịch với nồng độ 10-3 mol/lít có số mol là n = 10-5 mol và có khối lượng là: m0 = nA = 24.10-5 g.

Vì Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2) là chất phóng xạ nên sau 6 giờ lượng Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2) còn lại là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Trong thể tích V0 = 10cm3 máu lấy ra có 1,875.10-8 mol của Na, tương ứng với khối lượng chất phóng xạ: m' = n'.A = 1,875.10-8.24 = 45.10-8 (g)

Vậy thể tích máu là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 22. Đáp án C.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

⇒ Ánh sáng đỏ

Câu 23. Đáp án D

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Theo định luật bảo toàn động lượng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Wd (Li) = 3,575(MeV);

Wd (p) = 5,45(MeV); Wd (X) = 4(MeV)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 24. Đáp án D.

Độ phóng xạ của khúc xương tính trên 1g C14 là: H = 4000:500 = 8 (phân rã/phút)

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 25. Đáp án A.

Ta có: hf = K + A

Khi tăng tần số lên gấp đôi:

K' = 2hf - A = hf + hf - A = hf + (K + A) - A = hf + K

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Câu 1. Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.

B. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.

C. Tổng khối lượng nghỉ (tĩnh) của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.

D. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.

Câu 2. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử Hidro trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử Hidro?

A. Trạng thái L     B. Trạng thái M

C. Trạng thái N     D. Trạng thái O 

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang điện trở?

A. Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn hai điện cực.

B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi khi được chiếu sáng.

C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.

D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi khi được chiếu sáng.

Câu 4. Dung dịch fluorêxein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49 μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch fluorêxein là 75%. Số photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang là:

A. 82,7 %    B. 79,6 %

C. 75 %    D. 66,8 %

Câu 5. Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là

A. 8 giờ.    B. 2 giờ.

C. 3 giờ.    D. 4 giờ.

Câu 6. Dao động điện từ trong mạch LC là dao động điều hòa. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm là 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8 mA. Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm là 0,9 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4 mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L=5mH. Điện dung của tụ điện và năng lượng điện từ của đoạn mạch tương ứng bằng:

A. 20 nF và 2,25.10-9J;     B. 200 nF và 2,25.10-8J.

C. 20 nF và 2,25.10-8 J;     D. 22,5 nF và 2,25.10-8J.

Câu 7. Mạch dao động chọn sóng của một máy thu gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung biến đổi được từ 20 pF đến 500 pF. Bước sóng ngắn nhất của sóng điện từ mà máy thu thu được là 25 m. Bước sóng dài nhất của sóng điện từ mà máy thu thu được là:

A. 625 m    B. 125 m

C. 100 m    D. 250 m

Câu 8. Trong hạt nhân nguyên tử Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3) có

A. 210 prôtôn và 84 notron.

B. 84 prôtôn và 126 notron.

C. 84 prôtôn và 210 nơtron.

D. 126 prôtôn và 84 nơtron.

Câu 9. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sóng điện từ chỉ lan truyền được trong môi trường chất (rắn, lỏng hay khí).

B. Cũng như sóng âm, sóng điện từ có thể là sóng ngang hay sóng dọc.

C. Sóng điện từ luôn là sóng ngang và lan truyền được cả trường chất lẫn trong chân không.

D. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ luôn bằng tốc độ ánh sáng trong chân không, không phụ thuộc gì vào môi trường trong đó sóng lan truyền.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện từ trường biến thiên theo thời gian lan truyền trong không gian dưới dạng sóng. Đó là sóng điện từ.

B. Sóng điện từ lan truyền với vận tốc rất lớn. Trong chân không, vận tốc đó bằng 3.108 m/s.

C. Sóng điện từ mang năng lượng.

D. Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 11. Một khối chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 10h. Sau 30h khối lượng chất phóng xạ còn trong khối đó sẽ bằng bao nhiêu phần ban đầu?

A. 0,5    B. 0,25

C. 0,45    D. 0,125

Câu 12. Trong thí nghiệm I-âng (Young) về giao thoa ánh sáng, khi chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc thì ta quan sát được trên màn hai hệ vân giao thoa với các khoảng vân lần lượt là 0,3 mm và 0,2 mm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng gần nhất cùng màu với nó là:

A. 1,2 mm    B. 0,6 mm

C. 0,3 mm    D. 0,2 mm.

Câu 13. Một mẫu đồng vị phóng xạ nhân tạo được tạo ra và có độ phóng xạ lớn gấp 256 lần độ phóng xạ cho phép đối với nhà nghiên cứu. Sau 48 giờ thì mẫu đạt mức phóng xạ cho phép. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ là:

A. 12giờ    B. 6giờ

C. 8giờ    D. 24giờ

Câu 14. Trong thí nghiệm I-âng (Young) về giao thoa ánh sáng, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Di chuyển màn ra xa thêm 20 cm, tại điểm M có vân tối thứ 5. Khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe trước khi dịch chuyển là:

A. 1,6 m    B. 2,0 m

C. 1,8 m    D. 2,2 m

Câu 15. Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là:

A. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.

B. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

D. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và cũng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu 16. Chiếu một tia sáng màu vàng từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng vàng bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu đỏ, màu lục và màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia ló ra ngoài không khí là:

A. Chùm tia sáng màu lục.

B. Hai chùm tia sáng màu lục và màu tím.

C. Ba chùm tia sáng: màu đỏ, màu lục và màu tím.

D. Chùm tia sáng màu đỏ.

Câu 17. Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 Js. Tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s). Năng lượng của photon của một ánh sáng đơn sắc là 4,85.10-19 (J). Ánh sáng đơn sắc đó có màu:

A. Tím    B. Đỏ

C. Lục    D. Lam.

Câu 18. Trong một ống Rơnghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK = 15300(V). Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot.

Cho e = -1,6.10-19 (C); c = 3.108 (m/s); h = 6,625.10-34 J.s.

Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là:

A. 8,12.10-11 m     B. 8,21.10-11 m

C. 8,12.10-10 m     D. 8,21.10-12 m

Câu 19. Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng phát quang:

A. Kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

D. Do các tinh thể phát ra, khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

Câu 20. Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a; khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1m. Đặt giữa hai khe và màn một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 9cm thì thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn, khoảng cách giữa hai ảnh S1S2 là 4,5mm. Khoảng cách giữa hai khe là:

A. 0,25mm    B. 0,5 mm

C. 0,75mm    D. 1mm

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?

A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Đều tác dụng lên kính ảnh.

C. Đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tia hồng ngoại.

Câu 22. Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng

A. 9.    B. 2.

C. 3.    D. 4.

Câu 23. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng (Young) cách nhau a = 0,5 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D = 1,0m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 ≤ λ ≤ 0,76μm. Độ rộng của quang phổ bậc 1 thu được trên màn là:

A. 0,72 mm    B. 0,36 mm

C. 3,6 mm    D. 0,54 mm

Câu 24. Hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3) có độ hụt khối bằng 0,03038u. Biết 1uc2 = 931,5MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3) là

A. 32,29897MeV.    B. 28,29897MeV.

C. 82,29897MeV    D.25,29897MeV.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ của Mặt Trời?

A. Quang phổ Mặt Trời mà ta thu được thực ra là quang phổ vạch hấp thụ do phần vỏ của Mặt Trời là các chất tồn tại ở thể khí nóng có áp suất thấp; còn phần lõi có nhiệt độ rất cao (cỡ 106C).

B. Nghiên cứu các vạch đen trong quang phổ Mặt Trời ta có thể biết thành phần cấu tạo của lớp vỏ Mặt Trời.

C. Trong quang phổ phát xạ của lõi Mặt Trời chỉ có ánh sáng trông thấy.

D. Phổ phát xạ của lõi Mặt Trời có từ tia hồng ngoại đến tia gamma.

Đáp án & Thang điểm

Câu 1. Đáp án D.

Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.

Câu 2. Đáp án C.

Trạng thái N

Câu 3. Đáp án D.

Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi khi được chiếu sáng.

Câu 4. Đáp án B.

Giả sử trong khoảng thời gian t có N photon chiếu tới làm phát ra n photon thứ cấp.

Hiệu suất phát quang là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Có n photon phát ra thì sẽ có n photon bị hấp thụ.

Do đó tỉ lệ photon bị hấp thụ là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 5. Đáp án B.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 6. Đáp án C.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Từ (1) và (2) suy ra: 

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 7. Đáp án B.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 8. Đáp án B.

Số khối A = 210

Số Proton: Z = 84

Số Notron: N = A - Z = 126

Câu 9. Đáp án C.

Sóng điện từ luôn là sóng ngang và lan truyền được cả trường chất lẫn trong chân không.

Câu 10. Đáp án D.

Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 11. Đáp án D.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 12. Đáp án B.

Ta có: xS1 = K1.i1; xS2 = K2.i2

Vân sáng trùng màu với vân sáng trung tâm là những vân sáng thoả mãn:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với K1 = 2; K2 = 3.

Khi đó: xS1 = 2i1 = 2.0,3 = 0,6(mm)

Câu 13. Đáp án B.

Gọi H0 là độ phóng xạ của hạt nhân vừa được tạo ra; Hcp là độ phóng xạ cho phép:

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 14. Đáp án C.

Trước khi dịch chuyển Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Sau khi dịch chuyển

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Ta có: xMt = xMs

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 15. Đáp án C.

Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu 16. Đáp án D.

Với ánh sáng vàng có:

sin⁡igh = 1/n; i = ighv

λd > λv > λl > λt

→ nd < nv < nl < nt

→ ighd > ihgv = i > ighl > ight

Như vậy, chỉ có tia đỏ ló ra ngoài không khí, vì các tia lục, tím đều bị phản xạ toàn phần.

Câu 17. Đáp án A.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Là bước sóng ứng với ánh sáng tím.

Câu 18. Đáp án A.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 19. Đáp án B.

Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

Câu 20. Đáp án B.

Tiêu cự của thấu kính được tính từ công thức: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3) , trong đó D là khoảng cách từ hai khe đến màn, l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính. Từ (1), ta có: l2 = D2 - 4Df = 6400 ⇒ l = 80cm

Độ phóng đại:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Từ đó:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 21. Đáp án D.

Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tia hồng ngoại.

Câu 22. Đáp án C

Ở quỹ đạo dừng có bán kính R, lực Cu lông đóng vai trò là lực hướng tâm nên:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Suy ra tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 23. Đáp án A.

Vị trí vân sáng đỏ và tím trong quang phổ bậc 1 là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3)

Độ rộng quang phổ bậc 1 là: Δx = xd - xt = 1,52 - 0,8 = 0,72(mm)

Câu 24. Đáp án B.

Năng lượng liên kết của hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 3) là:

E = Δmc2 = 0,03038.931,5 = 28,29897(MeV)

Câu 25. Đáp án C.

Trong quang phổ phát xạ của lõi Mặt Trời chỉ có ánh sáng trông thấy.

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Câu 1. hực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng λ = 0,6μm với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối hay sáng?

A. Tại M và N đều là vân sáng.

B. Tại M và N đều là vân tối.

C. Tại M là vân sáng, ở N là vân tối.

D. Tại M là vân tối, ở N là vân sáng.

Câu 2. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019 phôtôn. Cho biết h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Bức xạ do đèn phát ra là:

A. hồng ngoại    B. tử ngoại

C. màu tím    D. màu đỏ

Câu 3. Cho phản ứng hạt nhân: hai hạt nhân X1 và X2 tương tác với nhau, tạo thành hạt nhân Y và một prôtôn. Nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X1, X2 và Y lần lượt là 2 MeV, 1,5 MeV và 4 MeV thì năng lượng phản ứng tỏa ra là:

A. 0,5 MeV    B. 1 MeV

C. 2MeV    D. 2,5 MeV

Câu 4. Độ phóng xạ của 3mg Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) là 3,41 Ci.

Cho NA = 6,023.1023 hạt/mol; 1 năm = 365 ngày. Chu kỳ bán rã T của Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) là

A. 32 năm    B. 15,6 năm

C. 8,4 năm    D. 5,25 năm

Câu 5. Trong thí nghiệm Young cho a = 2,5mm, D = l,5m. Người ta đặt trước một trong hai khe sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n = 1,52. Khi đó ta thấy hệ vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm. Bề dày e của bản mỏng là:

A. 9,6 μm    B. 9,6 nm

C. l,6 μm     D. 16 nm.

Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa bằng Y - âng, khoảng cách từ màn đến hai khe là D; khoảng cách hai khe S1S2 là a. Nguồn S phát ra ánh sáng có bước sóng λ. Sau một trong hai khe người ta đặt một bản song song dày e = 0,005mm, chiết xuất n = 1,5 thì thấy vân trung tâm dời đến vị trí vân sáng thứ 5. Tính bước sóng λ.

A. 0,4 μm    B. 0,75 μm

C. 0,6 μm    D. 0,5 μm.

Câu 7. Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng 1/4 giá trị cực đại của nó thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 8. Một tụ điện C = 1pF đã tích điện được mắc nối tiếp với cuộn dây L = 1mH thông qua một khóa K. Tại thời điểm t=0 người ta đóng khóa K. Thời gian ngắn nhất từ lúc đóng khóa K cho đến khi năng lượng điện trường trên tụ bằng năng lượng từ trường trên cuộn dây là:

A. 33,3.10-8s     B. 0,25.10-8s

C. 16,7.10-8s     D. 0,25.10-7s

Câu 9. Sóng điện từ có khả năng phản xạ ở tầng điện li là:

A. Sóng dài và sóng trung.

B. Sóng trung và sóng ngắn.

C. Sóng dài và sóng ngắn.

D. Sóng dài, sóng trung và sóng ngắn.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường

A. xoáy.

B. mà chỉ có thể tồn tại trong dây dẫn.

C. mà các đường sức là những đường cong khép kín bao quanh các đường cảm ứng từ.

D. cảm ứng mà nó tự tồn tại trong không gian.

Câu 11. Khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì tần số:

A. tăng lên và vận tốc giảm đi.

B. không đổi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.

C. không đổi và bước sóng trong nước lớn hơn trong không khí.

D. giảm đi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.

Câu 12. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a = 1 mm, có khoảng vân i = 1mm. Di chuyển màn ảnh (E) lại gần hai khe thêm một đoạn 40 cm thì khoảng vân 0,8 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là:

A. 0,50μm     B. 0,6μm

C. 0,54μm     D. 0,66μm

Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia Rơnghen?

A. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên.

B. Tia Rơnghen tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất.

C. Tia Rơnghen bị lệch trong điện trường.

D. Tia Rơnghen có tác dụng sinh lí.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của quang phổ liên tục? Quang phổ liên tục dùng để xác định:

A. bước sóng của ánh sáng.

B. nhiệt độ của các vật phát sáng do bị nung nóng.

C. thành phần cấu tạo của các vật phát sáng.

D. công suất của nguồn sáng.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím.

A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.

C. Mỗi chùm sáng trên đều có một bước sóng xác định.

D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất do chiết suất của lăng kính đối với nó là lớn nhất.

Câu 16. Nguyên tử hiđro bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđro phát xạ thứ cấp. Phổ xạ này gồm:

A. hai vạch của dãy Laiman.

B. hai vạch của dãy Banme.

C. hai vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Banme.

D. một vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Banme.

Câu 17. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:

A. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.

B. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.

C. công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

D. công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

Câu 18. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; e = 1,6.10-19 C. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catot có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là:

A. 75,5.10-12 m    B. 82,8.10-12 m

C. 75,5.10-10 m     D. 82,8.10-10 m

Câu 19. Sự phát xạ cảm ứng là:

A. sự phát ra phôtôn bởi một nguyên tử.

B. sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số.

C. sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau.

D. sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có cùng tần số.

Câu 20. Một hạt nhân có số khối A, đang đứng yên, phát ra hạt α với tốc độ v. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Tốc độ giật lùi của hạt nhân con là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 21. Cho 4 loại tia phóng xạ α, β-, β+, γ đi qua theo phương song song với các bản của một tụ điện phẳng. Kết luận nào sau đây là sai?

A. tia anpha bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

B. tia beta trừ bị lệch về phía bản dương của tụ.

C. tia beta cộng bị lệch về phía bản âm của tụ.

D. tia gama có năng lượng lớn và nó xuyên qua các bản tụ.

Câu 22. Trong phản ứng hạt nhân

A. tổng năng lượng được bảo toàn.

B. tổng khối lượng của các hạt được bảo toàn.

C. tổng số nơtron được bảo toàn.

D. động năng được bảo toàn.

Câu 23. Một dung dịch hấp thu bước sóng 0,3μm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:

A. 15,70%    B. 11,54%

C. 7,5%     D. 26,82%

Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra sóng điện từ.

B. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia α, β, γ.

C. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến thành các hạt nhân khác.

D. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thụ nơtron.

Câu 25. Chiếu ánh sáng có bước sóng 350nm vào kim loại có công thoát 2,48eV. Biết cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,02A; cường độ ánh sáng kích thích là 3W/m3. Hiệu suất lượng tử bằng:

A. 4,4%    B. 3,2%

C. 1,2%    D. 2,4%

Đáp án & Thang điểm

Câu 1. Đáp án D

Khoảng vân: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Lập các tỉ số:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

→ Tại M là vân tối, ở N là vân sáng.

Câu 2. Đáp án A.

Công suất nguồn sáng bằng tổng năng lượng các photon phát ra trong 1 giây.

Do đó: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Từ đó tính được λ = 4,9(μm)

Câu 3. Đáp án A.

Năng lượng toả ra là: Wlk (Y) - Wlk (X1) - Wlk (X2) = 0,5(MeV)

Câu 4. Đáp án D.

Số hạt nhân trong 3 mg Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) là: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Độ phóng xạ của 3 mg Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) : H0 = 3,41.1010 Bq.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) ≈ 165406320s = 5,245 năm ≈ 5,25 năm.

Câu 5. Đáp án A.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 6. Đáp án D.

Hệ vân dịch đoạn x0Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Theo đề ra, vân trung tâm dời đến vị trí vân sáng thứ 5, ta có: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Từ (1) và (2), suy ra:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 7. Đáp án D.

Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Khi i = I0/4 thay vào (1) ta được:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Từ (2) và (3) suy ra:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 8. Đáp án D.

Ta có: q = Q0cos⁡(ωt + φ)

Tại thời điểm t = 0 thì q = Q0 → cos⁡ φ = 1 → φ = 0 → q = Q0cos⁡ωt

Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Khi Wt = Wd thì

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Thời gian ngắn nhất ứng với giá trị t thoả mãn:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 9. Đáp án D.

Sóng dài, sóng trung và sóng ngắn.

Câu 10. Đáp án B.

Chỉ có thể tồn tại trong dây dẫn

Câu 11. Đáp án B.

Không đổi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.

Câu 12. Đáp án A.

Lúc đầu: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Lúc sau:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 13. Đáp án C.

Tia Rơnghen bị lệch trong điện trường.

Câu 14. Đáp án B.

Nhiệt độ của các vật phát sáng do bị nung nóng.

Câu 15. Đáp án C.

Mỗi chùm sáng trên đều có một bước sóng xác định.

Câu 16. Đáp án C.

Hai vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Banme.

Câu 17. Đáp án A.

Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 18. Đáp án B.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 19. Đáp án D.

Sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có cùng tần số.

Câu 20. Đáp án D.

Phương trình phóng xạ: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Theo định luật bảo toàn động lượng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 21. Đáp án D.

Tia gama có năng lượng lớn và nó xuyên qua các bản tụ.

Câu 22. Đáp án A.

Tổng năng lượng được bảo toàn.

Câu 23. Đáp án B.

Năng lượng của photon ánh sáng phát quang và ánh sáng tới lần lượt là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Vì cứ 5 photon chiếu tới có 1 photon phát ra, nên hiệu suất phát quang là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 24. Đáp án C.

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến thành các hạt nhân khác.

Câu 25. Đáp án D.

Số photon chiếu vào một đơn vị diện tích kim loại trong 1 giây là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Số electron thoát ra khỏi 1 đơn vị diện tích kim loại trong 1 giây là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Hiệu suất lượng tử bằng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 5)

Câu 1: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.

B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ. 

C. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.

D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.

Câu 2: Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo K là r0. Bán kính quỹ đạo M là

A. 3r0                               B. 4r0  

C. 9r0                               D. 16r0.

Câu 3: Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là

A. hồng ngoại.                B. gamma

C. Rơn-ghen.                 D. tử ngoại.

Câu 4: Hạt nhân 1124Na

A. 11 prôtôn và 13 nơtron.

B. 13 prôtôn và 11 nơtron.

C. 24 prôtôn và 11 nơtron.

D. 11 prôtôn và 24 nơtron.

Câu 5: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng

A. từ trường quay.         B. cộng hưởng

C. cảm ứng điện từ.       D. tự cảm.

Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω, cuộn cảm thuần có L = 110π H, tụ điện có C = 1032π (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL = 202cos(100πt + π2) V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là

A. u = 40cos(100πt + π4) V

B. u= 40cos(100πt - π4) V

C. u= 402cos(100πt + π4) V 

D. u = 402cos(100πt - π4) V

Câu 7: Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần sốf=30Hz. Tốc độ truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng 1,6ms<v<2,9ms. Biết tại điểm M cách O một khoảng 10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của tốc độ truyền sóng là:

A. 2m/s                           B. 3m/s 

C. 2,4m/s                        D. 1,6m/s

Câu 8: Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là:(với kÎZ):

A. d2d1=kλ.

B. d2d1=(2k+1)λ4

C. d2d1=kλ2

D. d2d1=(2k+1)λ2.

Câu 9: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 4,2eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

A. 295,8nm.                   B. 0,518μm.

C. 0,757μm.                   D. 2,958μm.

Câu 10: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

A. một bước sóng.

B. hai lần bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.

D. một nửa bước sóng.

Câu 11: Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có

A. 3 nút và 2 bụng         B. 5 nút và 4 bụng

C. 9 nút và 8 bụng         D. 7 nút và 6 bụng

Câu 12: Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm L=2μH và C = 1800pF. Nó có thể thu được sóng vô tuyến điện với bước sóng bằng bao nhiêu?

A. 100 m.                       B. 50 m.

C. 113 m.                       D. 113 mm.

Câu 13: Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch

A. trễ pha π2.

B. sớm pha π4

C. sớm pha π2.

D. trễ pha π4.

Câu 14: Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi

A. T=2πCL.

B. T=2πLC.

C. T=2πLC.

D. T=2πLC.

Câu 15: Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?

A. I=ER

B. I = E + rR

C. I=Er

D. I=ER+r

Câu 16: Cho hạt nhân nguyên tử đơteri có khối lượng 2,0136u. Cho biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri bằng:

A. 2,432MeV.                B. 2,234eV.

C. 2,234MeV.                D. 22,34MeV.

Câu 17: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng  pha, cùng tần số f = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại . Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trong nước là.

A. 100 cm/s                    B. 60 cm/s

C. 80 cm/s                      D. 30 cm/s

Câu 18: Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới

đây của âm ?

A. Cường độ.          B. Đồ thị dao động.

C. Mức cường độ.    D. Tần số.

Câu 19: Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?

A. Năng lượng liên kết riêng. 

B. Năng lượng liên kết.

C. Số hạt prôlôn.

D. Số hạt nuclôn.

Câu 20: Tia Rơn-ghen (tia X) có:

A. cùng bản chất với tia tử ngoại.

B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.

C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.

D. cùng bản chất với sóng âm.

Câu 21: Hai điện tích điểm q1= 2.10-9C; q2= 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn

A. 8.10-5N                      B. 9.10-5N

C. 8.10-9N                      D. 9.10-6N

Câu 22: Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng

A. λ = f/c                        B. λ = 2cf

C. λ = c. f                       D. λ = c/f

Câu 23: Dòng điện xoay chiều i = 23cos(100πt+π3) A có cường độ dòng điện hiệu dụng bằng

A. 2A                  B. 3A

C. 23A             D. 6A

 Câu 24: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l dao động với biên độ góc nhỏ. Công thức tính chu kỳ dao động của con lắc đó là

A. T =12πgl

B. T = 2πlg 

C. T = 12πlg

D. T =2πlg

Câu 25: Một vật dao động điều hoà có phương trình x=5.cos(2πt)cm. Động năng của vật biến thiên với chu kì bao nhiêu

A. 0,25 s.                        B. 1 s.

C. 0,5 s.                          D. 2 s.

Câu 26: Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng m, dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Bỏ qua ma sát. Con lắc dao động với tần số là

A. 2πkm.                 B. 12πmk

C. 2πmk.                 D. 12πkm.

Câu 27: Một con lắc đơn dài 1m, một quả nặng dạng hình cầu khối lượng 400g mang điện tích q = -4.10-6C. Lấy g = 10m/s2. Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường đều (có phương trùng với phương trọng lực) thì chu kì dao động của con lắc là 2,04s. Xác định hướng và độ lớn của véc tơ cường độ điện trường ?

A. hướng lên, E =  5,2.105V/m.

B. hướng xuống, E =  5,2.105V/m.

C. hướng xuống, E =  0,52.105V/m.

D. hướng lên, E =  0,52.105V/m.

Câu 28: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 6cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị bằng

A. 10cm.                         B. 2cm.

C. 17cm.                         D. 14cm.

Câu 29: Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn nào sau đây?

A. định luật bảo toàn động lượng.

B. định luật bảo toàn số prôtôn.

C. định luật bảo toàn số nuclôn.

D. định luật bảo toàn điện tích.

Câu 30: Cho phản ứng hạt nhân: 49Be + p  X + 36Li. Hạt nhân X là

A. Prôtôn.                       B. Hêli.

C. Triti.                           D. Đơteri.

Câu 31: Sóng ngang truyền được trong các môi trường

A. lỏng và khí.

B. rắn và mặt chất lỏng.

C. rắn, lỏng, khí.

D. rắn và khí.

Câu 32: Chất phóng xạ 53131I có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại là:

A. 0,92g.                        B. 0,87g.

C. 0,78g.                        D. 0,69g.

Câu 33: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40dB và 80dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M là:

A. 40 lần                         B. 1000 lần

C. 2 lần                           D. 10000 lần

Câu 34: Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa  hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 9mm ta có

A. vân tối thứ 4.

B. vân sáng bậc 5. 

C. vân tối thứ 5.

D. vân sáng bậc 4.

Câu 35: Mạch dao động gồm tụ điện C và cuộn cảm L=0,25μH. Tần số dao động riêng của mạch là  f = 10 MHz. Cho π2=10. Điện dung của tụ là

A. 0,5 nF.                       B. 1 nF.

C. 4 nF.                          D. 2 nF.

Câu 36: Chọn câu sai khi so sánh pha của các đại lượng trong dao động điều hòa ?

A. li độ chậm pha hơn vận tốc góc π/2.

B. gia tốc nhanh pha hơn vận tốc góc π/2.

C. li độ và gia tốc ngược pha nhau.

D. gia tốc chậm pha hơn vận tốc góc π/2.

Câu 37: Một vật khối lượng m = 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình dao động là x1=5cos(10t+π)(cm); x2=10cos(10tπ3)(cm). Giá trị cực đại của lực tổng hợp tác dụng lên vật là

A. 503N           B. 53N

C. 0,53N          D. 5N

Câu 38: Mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch

A. tăng 4 lần.                 B. giảm 2 lần.

C. không đổi.                 D. tăng 2 lần.

Câu 39: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có cường độ 10 A đặt trong chân không sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ  tại điểm cách dây dẫn 50 cm là:

A. 3.10-7 T.                     B. 5.10-7 T.

C. 2.10-7 T.                     D. 4.10-6 T.

Câu 40: Điện áp hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp làu=2002cos(100πtπ3)V, cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i=2cos(100πt)A . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

A. 200W.                        B. 100W.

C. 143W.                        D. 141W.  

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

Câu 1:

Phương pháp

- Năng lượng photon ε=hf=hcλ

- Sử dụng lý thuyết thuyết lượng tử ánh sáng.

Cách giải

- Năng lượng của photon ε=hf=hcλ

=> không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng, tỉ lệ nghịch với bước sóng và tỉ lệ thuận với tần số ánh sáng kích thích => A và B sai.

- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động => C sai

- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn => D đúng

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp

+ Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô:rn=n2r0 với r0 là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)

Cách giải

Ta có: rn=n2r0

Quỹ đạo M ứng với n=3 => r = 9r0

Chọn C. 

Câu 3:

Phương pháp

Sử dụng thang sóng điện từ sắp xếp theo chiều bước sóng giảm dần, tần số tăng dần:

Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gama

Cách giải

Bước sóng tia hồng ngoại lớn nhất => tần số của bức xạ hồng ngoại nhỏ nhất.

Chọn A.

Câu 4:

Phương pháp

Hạt nhân ZAX có Z proton và (A-Z) notron

Cách giải

1124Na có A = 11 số proton và (A-Z) =(24 -11) số notron

Chọn A. 11 prôtôn và 13 nơtron

Câu 5 :

Phương pháp

Sử dụng lý thuyết dòng điện xoay chiều.

Cách giải

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Chọn C.

Câu 6:

Phương pháp

Sử dụng các công thức {ZL=Lω;ZC=1CωZ=R2+(ZLZC)2UZ=UR=UZL=UZC

Cách giải

Ta có:

 

R=10Ω;ZL=Lω=110π100π=10Ω

ZC=1Cω=11032π100π=20Ω

Tổng trở:

Z=102+(1020)2=102

Ta có:

I=ULZL=2010=2A

U=I.Z=2.102=202

U0=U2=40V

Lại có: cosφ=RZ=10102=12φ=π4

UL sớm pha hơn i một góc π2φi=0

φ=φuφiφu=φ+φi=π4+0

=π4

Vậy u=40cos(100πt+π4)V

 

Chọn A

Câu 7 :

Phương pháp

Dao động ngược pha

Δd=(2k+1)λ2

Cách giải

Bước sóng : λ=vf

Dao động ngược pha :

d=(2k+1)λ2=(2k+1)v2f

v=2fd(2k+1)=2.30.0,1(2k+1)

1,6<2.30.0,1(2k+1)<2,90,53<k<1,375

k=1 .Vậy v=2.30.0,1(2.1+1)=2m/s

Chọn A.

Câu 8 :

Phương pháp

Cực đại giao thoa Δd=kλ

Cách giải

Những điểm trong môi trường sóng là cực đại giao thoa kihi chúng dao động cùng pha => d2d1=kλ

Chọn A.

Câu 9:

Phương pháp

Sử dụng công thức giới hạn quang điện: λ0=hcA

 

Cách giải

Giới hạn quang điện:λ0=hcA=6,625.1034.3.1084,2.1,6.1019=2,958.107m=295,8nm

Chọn A.

Câu 10 :

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là λ2

Chọn D

Câu 11 :

Phương pháp

Sóng dừng, hai đầu cố định l=kλ2 có k bụng sóng và (k+1) nút sóng.

Cách giải

Hai đầu AB cố định, sóng dừng :

l=kλ2=kv2f=k202.40=1k=4

Số bụng = k = 4

Số nút = k+1 = 5

Vậy có 5 nút và 4 bụng

Chọn B

Câu 12 :

Phương pháp

Sử dụng công thức {λ=c.TT=2πLC

Cách giải

Bước sóngλ=c.T=2πcLC=2π.3.108.2.106.1800.1012=36π113m

 

Chọn C

Câu 13 :

Ta có UL sớm pha hơn i một góc π2

Chọn A

Câu 14 :

Phương pháp

Sử dụng công thức {ω=1LCT=2πω

Cách giải

T=2πLC

Chọn B

Câu 15 :

Phương pháp

Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.

Cách giải

Định luật ôm cho toàn mạch : I=ER+r

Chọn D

Câu 16 :

Phương pháp

Năng lượng liên kết riêng Wlkr=WlkA=Δmc2A

Cách giải

Năng lượng liên kết riêng 12D :

Wlkr=WlkA=Δmc2A=(1.1,0073+1.1,00872,0136).931MeVA=2,234MeV

Chọn C.

Câu 17 :

Phương pháp

Dao động cực đại Δd=kλ

Tốc độ truyền sóng v=λf

 

Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác, M dao động với biên độ cực nên M thuộc cực đại bậc 4.

Cách giải

Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác, M dao động với biên độ cực đại

=> k = 4

Dao động cực đại:

Δd=kλ=4λ3024=4λ

λ=1,5cm

Suy ra, tốc độ truyền sóng : v=λ.f=1,5.40=60(cm/s)

Chọn B

Câu 18 :

Phương pháp

Sử dụng lý thuyết các đại lượng đặc trưng của sóng âm.

Cách giải

Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí là đồ thị dao động

Chọn B

Câu 19 :

Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân

Chọn A.

Câu 20 :

Tia Rơn-ghen có cùng bản chất với sóng điện từ là tia tử ngoại

Chọn A

Câu 21 :

Phương pháp

Sử dụng công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích :F=k|q1q2|εr2

 

Cách giải

Lực tương tác:

F=k|q1q2|εr2=9.109.2.109.4.1090,032=8.105N

Chọn A

Câu 22 :

Phương pháp

Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng λ=cT=cf

Cách giải

Bước sóng λ=cf

Chọn D

Câu 23 :

Phương pháp

Cường độ dòng điện hiệu dụng I=I02

Cách giải

Cường độ dòng điện hiệu dụng

I=I02=232=6A

Chọn D

Câu 24 :

Phương pháp

Sử dụng công thức{ω=glT=2πω

Cách giải

Chu kì dao động của con lắc đơn T=2πlg

Chọn D

Câu 25 :

Phương pháp

 

Động năng biến thiên với chu kì T=T2

Cách giải

Động năng của vật biến thiên với chu kì T=T2=2π2ω=2π2.2π=0,5s

Chọn C

Câu 26 :

Phương pháp

Sử dụng các công thức{ω=kmf=ω2π

Cách giải

Tần số dao động của con lắc lò xo f=ω2π=12πkm

Chọn D

Câu 27 :

Phương pháp

Sử dụng các công thức{T=2πlgF=qEma=qEa=qEm

Cách giải

Gọi g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng.

Khi đặt con lắc vào điện trường đều,  con lắc chịu tác dụng của lực điện trường : F=qE

 

Chu kì dao động của con lắcT=2πlgg=4π2.lT2=4π2.12,042=9,48m/s2

Giả sử E cùng chiều với trọng lực, ta có :g=g+aa=gg=9,4810=0,52m/s2

Ta có :a=qEmE=m.aq=0,4.(0,52)4.106=52000=0,52.105V/m

=>Điều giả sử là đúng => E hướng xuống

Chọn C

Câu 28 :

Phương pháp

Biên độ tổng hợp thỏa mãn điều kiện |A1A2|AA1+A22A14

Cách giải

Ta có :|A1A2|AA1+A22A14

Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị 17cm

Chọn C

Câu 29 :

Phương pháp

 

Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân gồm :

- Định luật bảo toàn điện tích

- Định luật bảo toàn số nuclon

- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần

- Định luật bảo toàn động lượng

Cách giải

Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.

Chọn B

Câu 30 :

Phương pháp

Áp dụng định luật bảo toàn số khối A và định luật bảo toàn điện tích.

Cách giải

49Be+11pZAX+36Li

Bảo toàn số khối :

9+1=A+6A=4

Bảo toàn điện tích :

4+1=Z+3Z=2

Vậy X  là 24He

Chọn B

Câu 31 :

Sóng ngang truyền được trong các môi trường : rắn và bề mặt chất lỏng

Chọn B

Câu 32 :

Phương pháp

Khối lượng chất còn lại m=m0.2tT

Cách giải

Ta có : m=m0.2tT=1.218=0,92g

Chọn A

Câu 33 :

Phương pháp

 

Sử dụng công thức tính mức cường độ âm : L=10logII0

Cách giải

Ta có :

LNLM=10logINIM8040=10logINIMlogINIM=4INIM=104IN=10000IM

Chọn D

Câu 34 :

Phương pháp

Khoảng vân i=λDa

Sử dụng công thức xác định vị trí vân tối.

Cách giải

Ta có khoảng vân i=λDa=0,5.20,5=2

x=9=ki=k.2k=4,5

=>Ta có vân tối thứ 5

Chọn C

Câu 35 :

Phương pháp

Sử dụng công thức f=12πLC

Cách giải

Tần số giao động riêng của mạch là :

f=12πLCC=14π2f2L=14.10.(10.106)2.0,25.106=109=1nF

 

Chọn B

Câu 36 :

Gia tốc nhanh pha hơn li độ góc π và nhanh pha hơn vận tốc góc π2 => D sai

Chọn D

Câu 37 :

Phương pháp

Sử dụng máy tính casio tìm ra dao động tổng hợp.

Fmax=m.amax

Cách giải

Sử dụng máy tính tìm ra dao động tổng hợp có phương trình là :

x=53cos(10tπ2)(cm)

Fmax=m.amax=m.ω2.A=0,1.102.53.102=0,53N

Chọn C 

Câu 38 :

Phương pháp

Tần số dao động f=12πLC

Cách giải

Ta có : f=12πLC

Khi L=2L;C=C2 ta có : f=12π2L.C2=12πLC

Vậy tần số dao động của mạch không đổi

Chọn C

Câu 39 :

Phương pháp

Cảm ứng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài được xác định :B=2.107Ir

Cách giải

Ta có :B=2.107.Ir=2.107.1050.102=4.106T

Chọn D

Câu 40 :

Phương pháp

Công suất tiêu thụ P=UIcosφ

Cách giải

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch :

P=UI.cosφ=2002.22.cos(π30)=100W

Chọn B 

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 6)

Câu 1: Cho hằng số Plăng h=6,625.1034J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s. Năng lượng của photon có giá trị 2,8.1019J. Bước sóng của ánh sáng có giá trị:

A.0,45μm           B. 0,58μm

C. 0,66μm          D. 0,71μm

Câu 2: Cho 1eV=1,6.1019J. Biết công cần thiết để bứt electron ra khỏi bề mặt một kim loại là . Giới hạn quang điện của kim loại có giá trị:

A.λ0=0,4μm          B. λ0=0,5μm

C. λ0=0,6μm         D. λ0=0,3μm

Câu 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Biết khoảng cách giữa hai khe Young là 1,5mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2m. Khoảng vân giao thoa có giá trị:

A.1,2mm               B. 1,5mm

C. 2mm                  D. 0,6mm

Câu 4: Giới hạn quang điện của một kim loại là . Cho h=6,625.1034;c=3.108m/s. Công thoát có giá tri:

A.5,52.1019J          B. 55,2.1025J

C. 55,2.1019J         D. 5,52.1025J

Câu 5: Vị trí vân sáng bậc k trong thí nghiêm giao thoa của Young được xác định bằng công thức:

A.x=kλ.Da

B. x=2kλ.Da

C. x=kλ.D2a

D. x=(2k+1)λ.Da

Câu 6: Trong dao động điện từ tự do LC. Tần số góc của dao động được xác định theo công thức:

A.ω=1LC

B. ω=1πLC

C. ω=12πLC

D. ω=2πLC

Câu 7: Trong mạch thu sóng vô tuyến người ta điều chỉnh điện dung của tụ C=14000πF và độ tự cảm của cuộn dây L=1,6πH . Lấy π2=10. Tần số sóng của mạch thu được có giá trị:

A.100 Hz                    B.50Hz

C.200Hz                      D. 25Hz

Câu 8: Phát biểu không đúng với tính chất của sóng điện từ

A.Sóng điện từ không truyền qua được trong chân không

B. Sóng điện từ có mang năng lượng

C.Sóng điện từ là sóng ngang

D. Sóng điện từ lan truyền qua chân không

Câu 9: Chọn phát biểu đúng

A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn

B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng

C. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng photon nhỏ

D. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ

Câu 10: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 4. Biết hai vân này ở hai bên so với vân sáng trung tâm.

A. 1,875mm                B. 11,25mm

C. 1,25mm                  D.10,625mm

Câu 11: Trường hợp nào sau đây sẽ cho quang phổ vạch phát xạ

A. Khi nung nóng một chất rắn, lỏng hoặc khí

B Khi nung nóng một chất lỏng hoặc khí

C. Khi nung nóng một chất khí ở áp suất thấp

D. Khi nung nóng một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Câu 12: Chọn phát biểu đúng khi nói về điện từ trường

A. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường.

B. Vận tốc lan truyền cuả điện từ trường trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí bé nhất và không lan truyền được trong chân không.

C. Điện trường và từ trường tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau trong không gian.

D. Sóng điện từ do mạch dao động LC phát ra mang năng lượng càng lớn nếu điện tích trên tụ C dao động với chu kì càng lớn.

Câu 13: Cho h=6,625.1034J.s;c=3.108m/s. Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em=0,85eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng En=13,6eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:

A.  0,4340μm            B. 0,4860μm

C. 0,6563μm             D.0,0974μm

Câu 14: Thí nghiệm II của Niuton về sóng ánh sáng chứng minh

A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc

B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng

C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc

D. sự khúc xạ của các tia sáng khi đi qua lăng kính

Câu 15: Trong mạch dao động LC lí tưởng, điện tích cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là Q0  I0 .Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị I02 thì độ lớn của điện tích giữa hai bản tụ là:

A.3Q02                     B. Q02

C. 3Q04                  D. 3Q02

Câu 16: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước thì:

A.Tần số tăng, bước sóng giảm

B.Tần số không đổi, bước sóng giảm

C.Tần số giảm, bước sóng tăng

D.Tần số không đổi, bước sóng tăng

Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 1,2 mm, khoảng cách 16 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 18mm, bước sóng ánh sáng là 0,6μm . Khoang cách từ hai khe đến màn bằng:

A.2m                           B.4m

C.2,4m                        D.3,6m

Câu 18: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,75μm . Biết khoảng cách giữa hai khe Young là 2m, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Vị trí vân sáng bậc 4 có giá tri:

A.3,94mm                   B.3,94m

C.4,5mm                     D.4,5m

Câu 19: Một phôtn có năng lượng 3,3.1019J. Cho h=6,625.1034J.s;c=3.108m/s. Tần số của bức xạ có giá trị:

A.5.1016Hz                B. 6.1016Hz

C. 6.1014Hz               D. 5.1014Hz

Câu 20: Máy quang phổ lăng kinh là dụng cụ quang học dùng để:

A. phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc

B. đo bước sóng do một nguồn sáng phát ra

C. khảo sát, quan sát hiện tượng tán sắc ánh sáng

D. khảo sát, quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng

Câu 21: Thí nghiệm giao thoa với khe Young S1,S2,ánh sáng có bước sóng λ. Tại A cách S1 đoạn d1 và cách S2 đoạn d2 có vân tối khi

A.d2d1=kλ (với k = 0,+1,+2,…)

B. d2d1=(k0,5)λ (với k = 0,+1,+2,…)

C. d2d1=(kλ+λ4) (với k = 0,+1,+2,…)

D. d2d1=2kλ (với k = 0,+1,+2,…)

Câu 22: Chiếu một chùm bức xạ vào tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ chiếu vào tấm kẽm có bước sóng là:

A.0,4μm                        B. 0,1μm

C. 0,2μm                       D. 0,3μm

Câu 23: Một tụ điện C=0,2mF. Mạch có tần số dao động là 500Hz. Lấy π2=10 . Hệ số tự cảm cuộn dây có giá trị:

A.1mH                   B. 0,4mH

C. 0,5mH               D. 0,3mH

Câu 24: Chọn phát biểu sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ

A. Để thu sóng điện từ ta cần dùng một ăng ten

B. Ở máy phát thanh cần dùng ăngten để phát sóng điện từ ra không gian

C. Không thể có một thiết bị vừa rthu và vừa phát sóng điện từ

D. Để phát song điện từ phải mắc phối hợp một máy dao động điều hòa với một ăngten.

Câu 25: Mạch dao động gồm một cuộn cảm L=2μH và một tụ điện C=1800pF. Mạch dao động với chu kì:

A.0,37 s                      B.2,6 Ms

C.0,37μs                    D.2,6 s

Câu 26: Trong dao động điện từ tự do mạch LC. Tần số dao động tăng gấp đôi khi:

A. Điện dung tăng gấp đôi

B. Chu kì giảm một nửa

C. Độ tự cảm tăng gấp dôi

D. Điện dung giảm còn một nửa

Câu 27: Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ liên tục:

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối

D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.

Câu 28: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vecto cường độ điện trường E và vecto cảm ứng từ B luôn

A. Dao động cùng pha

B. Trùng phương với nhau

C. Dao động ngược pha

D. Dao động vuông pha

Câu 29: Sóng điện từ

A. Là sóng dọc hoặc sóng ngang

B. Là điện trường lan truyền trong không gian

C. Là điện từ trường lan truyền trong không gian

D. Là từ trường lan truyền trong không gian

Câu 30: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Biết S1S2=2mm, khoảng cáchtừ hai khe đến màn là 2m, khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng chính giữa là 1,8mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:

A.0,4μm                        B. 0,55μm

C. 0,6μm                       D. 0,5μm

Câu 31: Phát biểu nào sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không có tác dụng lên kính ảnh

B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng làm đen kính ảnh

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường

Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng

A. Dài hơn bước sóng của tia tử ngoại

B. Không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa

C. Nhỏ quá không đo được

D. Ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại

Câu 33: Theo tiên đề Bo trạng thái dừng là:

A. Trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân

B. Trạng thái hạt nhân không dao động

C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử

D. Trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định

Câu 34:

Cho eV=1,6.1019J,h=6,625.1034J.s,

c=3.108m/s. Trong nguyên tử hidro, electrontừ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng EK=13,6eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng 0,1218μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là:

A.3,2eV                  B. 3,4eV

C. 4,1eV              D. 5,6eV

Câu 35: Hai khe Young cách nhau 3mm được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm N cách vân trung tâm khoảng 1,8 mm có

A.vân sáng bậc 3         B.vân tối thứ 5

C.vân sáng bậc 4         D.vân tối thứ 4

Câu 36: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,75μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7. Biết rằng hai vân sáng này ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm

A.6mm                        B.4mm

C.10mm                      D.8mm

Câu 37: Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là i=0,05cos100π(A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy π2=10. Điện dung của tụ điện có giá trị

A.C=5.103F         B. C=5.105F

C. C=5.104F         D. C=5.102F

Câu 38: Một nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì số vạch tối đa nguyên tử đó phát xạ là

A.3                              B.6

C.1                              D.4

Câu 39: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,55μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,4 m. Vị trí vân tối thứ 6 có giá trị:

A.3,63m                      B.3,63 mm

C.3,96 mm                  D.3,96m

Câu 40: Hiện tượng quag dẫn là:

A. Hiện tượng một chất cách điện thành dẫn điện khi được chiếu sáng

B. Hiện tượng giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng

C. Hiện tượng giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng

D. Hiện tượng truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.  

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

Câu 1:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính năng lượng của photon: ε=hcλ

Cách giải

Năng lượng của photon:

ε=hcλλ=hcε=6,625.1034.3.1082,8.1019=7,01.107m=0,71μm

Chọn D

Câu 2:

Phương pháp

Áp dụng công thức của giới hạn quang điện: λ0=hcA

Cách giải

Giới hạn quang điện:

λ0=hcA=6,625.1034.3.1084,14.1,6.1019=3.107m=0,3μm

Chọn D

Câu 3:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính khoảng vân giao thoa: i=λDa

Cách giải

Khoảng vân giao thoa:

i=λDa=0,45.106.21,5.103=6.104m=0,6mm

Chọn D

Câu 4:

Phương pháp

Áp dụng công thức của giới hạn quang điện: λ0=hcA

Cách giải

Công thoát

A=hcλ=6,625.1034.3.1080,36.106=5,52.1019J

Chọn A

Câu 5:

Phương pháp

Vị trí vân sáng x=ki

Cách giải

Vị trí vân sáng bậc k trong thí nghiệm giao thoa của Young được xác định bằng công thức:

x=ki=kλDa

Chọn A

Câu 6:

Phương pháp

Tần số góc của dao động điện từ tự do ω=1LC

Cách giải

Trong dao động điện từ tự do mạch LC, tần số góc của dao động được xác định theo công thức:

ω=1LC

Chọn A

Câu 7:

Phương pháp

Tần số sóng: f=ω2π

 

Tần số góc của dao động điện từ tự do ω=1LC

Cách giải

Tần số sóng mạch thu được có giá trị:

f=12πLC=12π14000π.1,6π=25Hz

Chọn D

Câu 8:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết: định nghĩa, đặc điểm của sóng điện từ.

Cách giải

Sóng điện từ là sóng ngang, mang năng lượng và lan truyền được trong các môi trường: rắn, lỏng, khí và chân không.

Chọn A

Câu 9:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết về đặc điểm, tính chất của sóng điện từ.

Cách giải

Tính chất sóng: i=λDa

Tính chất hạt: ε=hf=hcλ

λ càng lớn thì ε càng nhỏ.

Chọn C

Câu 10:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính khoảng vân.

Áp dụng công thức xác định vị trí vân tối, vị trí vân sáng.

 

Cách giải

Khoảng vân:i=λDa=0,5.106.31,2.103=1,25.103m=1,25mm

Vân sáng bậc 5 (k=5): x=5i

Vân tối thứ 4 (k=3): x=3,5i

Hai vân này ở hai bên so với vân sáng trung tâm nên:

Δx=xs+xt=5i+3,5i=5.1,25+3,5.1,25=10,625mm

Chọn D

Câu 11:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết về quang phổ vạch phát xạ.

Cách giải

Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống các vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ trên nền tối.

Nguồn phát: Các chất khí áp suất thấp khi được nung đến nhiệt độ cao hoặc được kích thích bằng điện đến phát sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ.

Chọn C

Câu 12:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết về điện từ trường.

Cách giải

Điện từ trường là một vùng không gian mà trong đó có điện trường biến thiên và từ trường biến thiên. Hai trường này liên quan mật thiết với nhau và tạo thành một trường thống nhất mà ta gọi là điện từ trường.

 

A. đúng

B. sai vì điện từ trường lan truyền được trong chân không

C. sai vì điện trường và từ trường liên quan mật thiết với nhau

D. sai vì ε=hf=1T => ε tăng thì T giảm.

Chọn A

Câu 13:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính năng lượng của photon: ε=hcλ

Cách giải

Ta có:

EmEn=hcλ(0,85+13,6).1,6.1019=6,625.1034.3.108λ

λ=9,74.108m=0,0974μm

Chọn D

Câu 14:

Phương pháp

Xem lại lý thuyết SGK Vật lý NC- trang 186.

Cách giải

Thí nghiệm I của Niuton(SGK NC)  là thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng.

Thí nghiện II của Niuton (SGK NC) là thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

Chọn A

Câu 15:

Phương pháp

Áp dụng hệ thức liên hệi2I02+q2Q02

 

Cách giải

Ta có:

i2I02+q2Q02=1I024I02+q2Q02=1q2Q02=34q=32Q0

Chọn D

Câu 16:

Phương pháp

Áp dụng công thức λ=cn.T;nnc>nkk

Cách giải

Ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường này sáng môi trường khác thì tần số không đổi:

Ta có: λ=cn.T;nnc>nkkλnc<λkk

=>Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi, bước sóng giảm.

Chọn B

Câu 17:

Phương pháp

Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp x=(n1)i

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Cách giải

Khoảng cách giữa 16 vân sáng liên tiếp là 15i => 15i = 18 => i= 1,2 mm

 

i=λDaD=iaλ=1,2.103.1,2.1030,6.106=2,4m

Chọn C

Câu 18:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Áp dụng công thức xác định vị trí vân sáng x = ki

Cách giải

Khoảng vân:i=λDa=0,75.106.32.103=1,125.103m=1,125mm

Vị trí vân sáng bậc 4, k=4 : x=ki=4.1,125=4,5mm

Chọn C

Câu 19:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính năng lượng của photon: ε=hcλ=hf

Cách giải

Ta có:ε=hff=εh=3,3.10196,625.1034=5.1014Hz

Chọn D

Câu 20:

Phương pháp

Định nghĩa máy quang phổ: Máy quang phổ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.

 

Cách giải

Máy quang phổ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.

Chọn A

Câu 21:

Phương pháp

Áp dụng công thức xác định vị trí vân tối.

Cách giải

Có vân tối khi d2d1=(k0,5)λ (với k = 0,+1,+2,..)

Chọn B

Câu 22:

Phương pháp

Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là: λλ0

Cách giải

Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là: λλ0 . Ta thấy 0,4 > 0,35 => Đáp án A

Chọn A

Câu 23:

Phương pháp

Áp dung công thức f=12πLC

Cách giải

Ta có:f=12πLCL=14π2f2C=5.104H=0,5.103mH

Chọn C

Câu 24:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết về sóng điện từ.

Cách giải

Phát biểu sai: Không thể có một thiết bị vừa thu và phát sóng điện từ

 

Chọn C

Câu 25:

Phương pháp

Chu kì sóng: T=2πω

Tần số góc của dao động điện từ tự do ω=1LC

Cách giải

Chu kì dao động:

T=2πLC=2π2.106.1800.1012=3,7.107s=0,37μs

Chọn C

Câu 26:

Phương pháp

Áp dụng công thức tần số dao động f=12πLC

Cách giải

Ta có: T=1f => Tần số tăng gấp đôi khi chu kì giảm một nửa

Chọn B

Câu 27:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết về quang phổ liên tục.

Cách giải

Quang phổ liên tục là dải sáng không có vạch quang phổ mà chỉ có dải màu biến thiên liên tục, không bị đứt đoạn, bắt đầu từ màu sắc đỏ đến màu tím.

Chọn C

Câu 28:

Phương pháp

Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vecto cảm ứng từ và vecto điện trường luôn dao động cùng pha.

 

Cách giải

Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vecto cảm ứng từ và vecto điện trường luôn luôn dao động cùng pha.

Chọn A

Câu 29:

Phương pháp

Sóng điện từ là sóng lan truyền điện từ trường.

Cách giải

Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

Chọn C

Câu 30:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Khoảng cách từ vân sáng bậc k đến vân sáng chính giữa: x = ki

Cách giải

Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng chính giữa là 1,8mm

=>x=ki1,8=3ii=0,6mm

Lại có:

i=λDaλ=iaD=0,6.103.2.1032=0,6.106m=0,6μm

Chọn C

Câu 31:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết về đặc điểm của tia hồng ngoại và tia tử ngoại: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng lên kính ảnh.

 

Cách giải

Phát biểu sai: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không có tác dụng lên kính ảnh.

Chọn A

Câu 32:

Phương pháp

Thang sóng điện từ sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần:

Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gama

Cách giải

Tia X có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.

Chọn D

Câu 33:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết tiên đề Bo.

Cách giải

Theo tiên đề Bo trạng thái dừng là trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định mà nguyên tử có thể tồn tại.

Chọn D

Câu 34:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính năng lượng của photon: ε=hcλ

Cách giải

Electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K:

ELEK=hcλEL=6,625.1034.3.1080,1218.10613,6.1019=5,4.1019J=3,4eV

 

Chọn B

Câu 35:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Khoảng cách từ vân sáng bậc k đến vân sáng chính giữa: x = ki

Cách giải

Khoảng vân

i=λDa=0,6.106.23.103=4.104m=0,4mm

Tại N cách vân trung tâm 1,8mm: 1,8 = k.0,4 =>k =4,5

Vậy tại N có vân tối thứ 5

Chọn B

Câu 36:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Áp dụng công thức xác định vị trí vân tối, vị trí vân sáng.

Cách giải

Khoảng vân:

i=λDa=0,75.106.21,5.103=103m=1mm

Vân sáng bậc 3 (k=3): x3= 3i = 3mm

Vân sáng bậc 7 (k=7): x7 =7i = 7mm

Hai vân sáng này ở cùng một phía với vân trung tâm nên:

Δx=x7x3=73=4mm

Chọn B

Câu 37:

 

Phương pháp

Áp dụng công thức ω=1LC

Cách giải

Ta có: Tần số góc:

ω=1LCC=1Lω2=12.103.1002π2=5.103F

Chọn A

Câu 38:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết quang phổ vạch của nguyên tử hidro.

Cách giải

Dựa vào lý thuyết quang phổ vạch hidro: khi nguyên tử đang ở trạng thái kích thích mà nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng N (n=4), khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì số vạch tối đa nguyên tử đó phát xạ là 6 vạch có bước sóng λ21;λ31;λ41;λ32;λ42;λ43

Chọn B 

Câu 39:

Phương pháp

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Áp dụng công thức xác định vị trí vân tối.

Cách giải

Khoảng vân :

i=λDa=0,55.106.2,42.103=6,6.104m=0,66mm

Vị trí vân tối thứ 6: x=5,5i=5,5.0,66=3,63mm

Chọn B

Câu 40:

Phương pháp

Vận dụng lý thuyết định nghĩa hiện tượng quang dẫn.

Cách giải

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu nó vào ánh sáng có bước sóng thích hợp.

Chọn B 

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 7)

Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J

Câu 1. Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thủy tinh thì

A. không bị lệch và không đổi màu 

B. chỉ bị lệch mà không đổi màu

C. chỉ đổi màu mà không bị lệch              

D. vừa bị lệch, vừa đổi màu

Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có khoảng vân giao thoa là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối thứ 4 bên kia so với vân trung tâm là

A. 1,5i.                                   B. 9i.  

C. i.                                        D. 8,5i.

Câu 3. Trạng thái dừng của nguyên tử 

A. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.

B. trạng thái trong đó mọi êlectrôn của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.

C. trạng thái đứng yên của nguyên tử.

D. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.

Câu 4. Biết công thoát của electron khỏi kim loại Vônfram là 7,2.10-19 J. Giới hạn quang điện của Vônfram bằng

A. 0,675 μm.                    B. 0,305 μm.                         

C. 0,276 μm.                    D. 0,455 μm.

Câu 5. Hạt nhân  có cấu tạo gồm

A. 27p và 60n.                    B. 27p và 33n.                       

C. 33p và 27n.                    D. 33p và 27n.

Câu 6. Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với bước sóng 0,6 μm. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không th phát quang?

A. 0,38 μm.  B. 0,45 μm.                           

C. 0,50 μm.  D. 0,65 μm.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi chiếu xiên góc một tia sáng trắng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.

B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Câu 8. Các bức xạ nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần?

A. Tia hồng ngoại, tia tím, tia lục, tia tử ngoại

B. Tia hồng ngoại, tia đỏ, tia tím, tia tử ngoại

C. Tia tử ngoại,tia tím, tia đỏ, tia hồng ngoại 

D. Tia tử ngoại, tia lục, tia tím, tia hồng ngoại

Câu 9. Vật nung nóng trên 2000o C không thể phát ra

A. ánh sáng nhìn thấy được   

B. tia hồng ngoại                   

C. tia X                               

D. tia tử ngoại

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

B. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.

C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.

Câu 11. Bức xạ nào được sử dụng để điều khiển việc đóng, mở cửa một cách tự động?

A. Tia X                               B. Tử ngoại   

C. Hồng ngoại                      D. Tia gamma

Câu 12. Chọn phát biểu đúng. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào

A. hiện tượng tán sắc ánh sáng

B. hiện tượng quang điện trong

C. hiện tượng quang điện ngoài       

D. hiện tượng phát quang của chất rắn

Câu 13. Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ 

A. các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng lớn khi bị nung nóng phát ra.

B. ánh sáng trắng qua một chất bị nung nóng phát ra.

C. các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra ánh sáng.

D. những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000oC.

Câu 14. Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là

A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

B. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.

D. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu 15. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có tính đơn sắc cao          

B. Có tính kết hợp cao          

C. Có cường độ lớn          

D. Có công suất lớn

Câu 16. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a được chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D (D >> a) ta thu được hệ vân giao thoa. Khoảng cách x từ vân trung tâm đến vân sáng bậc k trên màn quan sát là:

A. x=kλDa               B. x=kλaD

C. x=kaDλ                D. x=kλaD 

Câu 17. Trong chân không, bức xạ đơn sắc lục có bước sóng là 0,55µm. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là

A. 2,62 eV                     B. 3,16 eV             

C. 2,26 eV                     D. 3,61eV

Câu 18: Chọn phát biểu sai khi nói về hạt nhân nguyên tử có nguyên tử số là Z và số khối A.
A. Số nơtron N chính là hiệu A-Z

B. Hạt nhân có Z prôtôn

C. Số khối A chính là số nuclôn tạo nên hạt nhân. 

D. Hạt nhân trung hòa về điện.                         

Câu 19: Bắn phá hạt nhân  bằng hạt α thu được một hạt proton và một hạt Oxi. Cho biết khối lượng các hạt nhân mN = 13,9992u; mp = 1,0073u; mα = 4,0015u ; mO = 16,9947u; u = 931MeV. Phản ứng này:

Athu năng lượng là 1,21 MeV 

B. thu năng lượng là 1,39.10-6 MeV

C. tỏa năng lượng là 1,39.10-6 MeV                              

D. Tỏa năng lượng 1,21 MeV 

Câu 20. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng chiếu vào 2 khe có bước sóng 0,65 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ 5 (tính từ vân trung tâm) là

A. 7,15 mm  B. 6,50 mm                            

C. 5,85 mm    D. 5,20 mm.

Câu 21. Hạt nhân Đơteri  có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của proton là 1,0073u và khối lượng của notron là 1,0087u. Lấy 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân  là:

A. 2,02 MeV                          B. 2,23 MeV  

C. 1,86 MeV                          D. 0,67 MeV

Câu 22. Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = - 0,85 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = - 3,40 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng

A. 0,654.10-5 m                     

B. 0,654.10-6 m                      

C. 0,487.10-6 m                     

D. 0,487.10-5 m

Câu 23. Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,42 μm và λ2 > λ1.Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 14 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 2 vân,, bước sóng của λ2 

A. 0,72 μm   B. 0,54 μm                            

C. 0,48 μm   D. 0,45 μm

Câu 24. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, biết khoảng cách hai khe S1S2 = 0,35 mm, khoảng cách từ D = 1,5m và bước sóng λ = 0,7μm. Tìm khoảng cách của hai vân sáng liên tiếp?

A. 2 mm.                          B. 3 mm.                               

C. 4 mm.                           D.1,5mm.

 

Lời giải chi tiết

1.B

2.D

3.A

4.C

5.B

6.D

7.A

8.C

9.C

10.B

11.C

12.B

13.C

14.A

15.D

16.A

17.C

18.D

19.A

20.C

21.B

22.C

23.B

24.B

Câu 1:

Phương pháp:

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị đổi màu khi đi qua lăng kính.

Tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính bị lệch về phía đáy của lăng kính.

Cách giải:

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị đổi màu khi đi qua lăng kính.

Tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính bị lệch về phía đáy của lăng kính.

→ Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thủy tinh thì chỉ bị lệch mà không đổi màu.

Chọn B.

Câu 2:

Phương pháp:

Vị trí vân sáng xs=k.i

Vị trí vân tối xt=(k12).i

Cách giải:

Toạ độ của vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 4 là: {xs5=5.ixt4=(412).i=3,5i

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân tối thứ 4 ở hai phía vân trung tâm là:

d=5i+3,5i=8,5i

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Tiên đề về trạng thái dừng

- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.

- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.

Cách giải:

Từ lí thuyết tiên đề về trạng thái dừng ta có: Trạng thái dừng của nguyên tử là  một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.

Chọn A.

Câu 4:

Phương pháp:

Giới hạn quang điện:λ0=hcA

 

Cách giải:

Giới hạn quang điện của Vonfram là:

λ0=hcA=6,625.1034.3.1087,2.1019

=0,276.106=0,276μm 

Chọn C.

Câu 5:

Phương pháp:

Hạt nhân  có A nuclon và Z proton, (A - Z) hạt notron.

Cách giải:

Hạt nhân  có cấu tạo gồm 27 proton, 33 notron.

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Điều kiện quang phát quang là ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn bước sóng giới hạn:λλ0

Cách giải:

Điều kiện quang phát quang là ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn bước sóng giới hạn:

 λλ0

Vì chất này có λ0=0,6μm nên khi dùng ánh sáng có bước sóng 0,65μm sẽ không kích chất này phát quang. 

Chọn D.

Câu 7:

Phương pháp:

Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

 

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau: nđ < nt

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n1sinr

Cách giải:

- Ta có:

+ Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

+ Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

+ Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

→ B, C, D đúng.

- Lại có: n1sini=n2sinrsinr=n1sinin2

→ Tuỳ thuộc vào [n1>n2n1<n2 mà ta xác định được tia nào lệch nhiều hơn.

→ Phát biểu sai là: Khi chiếu xiên góc một tia sáng trắng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.

 

Chọn A.

Câu 8:

Phương pháp:

Sử dụng bảng thang sóng điện từ

Cách giải:

Ta có:

  

→ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của bước sóng là: Tia tử ngoại,tia tím, tia đỏ, tia hồng ngoại.

Chọn C.

Câu 9:

Phương pháp:

Vật được nung nóng trên 20000C thì phát ra được tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại mạnh.

Cách giải:

Vật được nung nóng trên 20000C thì phát ra được tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại mạnh và không phát ra tia X.

Chọn C.

Câu 10:

Phương pháp:

- Tia tử ngoại là các bức xạ điện từ mà mắt ta không nhìn thấy được (còn gọi là các bức xạ ngoài vùng khả kiến) có bước sóng từ vài nanômét đến 0,38μm. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

- Tác dụng của tia tử ngoại:

+ Bị nước và thủy tinh hấp thụ rất mạnh nhưng lại hầu như trong suốt đối với thạch anh.

+ Có tác dụng lên phim ảnh.

 

+ Có thể gây ra các phản ứng hóa học.

+ Kích thích phát quang một số chất.

+ Làm ion hóa không khí.

+ Có tác dụng sinh học, hủy diệt tế bào.

Cách giải:

Tia tử ngoại bị thủy tinh hoặc nước hấp thụ mạnh.

Chọn B.

Câu 11:

Tia hồng ngoại được dùng cho các thiết bị đóng mở tự động.

Chọn C.

Câu 12:

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong.

Chọn B.

Câu 13:

Phương pháp:

Nguồn phát của quang phổ vạch phát xạ: Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích (đốt nóng hay phóng điện qua)

Cách giải:

Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra ánh sáng.

Chọn C.

Câu 14:

Phương pháp:

Quang phổ liên tục:

+ Nguồn phát: Các chất rắn, chất lỏng và chất khí có áp suất lớn khi bị nung nóng sẽ phát ra quang phổ liên tục.

+ Đặc điểm: Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

 

Cách giải:

Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Chọn A.

Câu 15:

Phương pháp:

Tia laze có đặc điểm:

+ Có tính đơn sắc rất cao

+ Có tính định hướng rất cao

+ Có tính kết hợp rất cao

+ Cường độ lớn.

Cách giải:

Tia laze có đặc điểm: Có tính đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp rất cao và có cường độ lớn.

Tia laze không có đặc điểm: Có công suất lớn.

Chọn D.

Câu 16:

Phương pháp:

Vị trí vân sáng:xs=k.λDa

Cách giải:

Khoảng cách x từ vân trung tâm đến vân sáng bậc k trên màn quan sát là: xsk=k.λDa

Chọn A.

Câu 17:

Phương pháp:

Công thức tính năng lượng photon: ε=hcλ

Đổi đơn vị 1eV=1,6.1019J

Cách giải :

Năng lượng của photon: ε=hcλ=6,625.1034.3.1080,55.106

 

=36,1.1020J

Đổi đơn vị: 1eV=1,6.1019J

Nênε=36,1.10201,6.1019=2,26eV

Chọn C.

Câu 18:

Phương pháp:

Hạt nhân ZAXcó:

+ Z là số hiệu là số thứ tự của hạt nhân X trong bảng tuần hoàn, chính bằng số proton trong hạt nhân.

+ A là số khối, bằng số nuclon của hạt nhân.

+ N là số notron với : N = A – Z.

Cách giải:

Hạt nhân ZAX có :

+ Z là số hiệu là số thứ tự của hạt nhân X trong bảng tuần hoàn, chính bằng số proton trong hạt nhân.

+ A là số khối, bằng số nuclon của hạt nhân.

+ N là số notron với : N = A – Z.

→ Hạt nhân có điện tích + Ze

→ Phát biểu sai là : Hạt nhân trung hoà về điện.

Chọn D.

Câu 19:

Phương pháp:

Sử dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích để viết phương trình phản ứng.

Năng lượng của phản ứng : ΔE=(msmtrc).c2

 

Nếu ∆E > 0 thì phản ứng thu năng lượng, nếu ∆E < 0 thì phản ứng tỏa năng lượng.

Cách giải:

Phương trình phản ứng hạt nhân : 24He+714N11p+817O

Áp dụng công thức tính năng lượng của phản ứng :

ΔE=(msmtrc).c2

=(mp+mOmHemN).c2

ΔE =( 1,0073 + 16,9947 - 4,0015 - 13,9992 ) . 93 =1,21MeV

Do ∆E > 0 nên phản ứng thu năng lượng 1,21 MeV.

Chọn A.

Câu 20:

Phương pháp:

Vị trí vân tối thứ k :xt=(k12).λDa

Cách giải:

Vị trí vân tối thứ 5 :

xt5=(k12).λDa

=(512).0,65.21=5,85mm

→ Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ 5 là 5,85mm.

Chọn C.

 

Câu 21:

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân :

 Wlk= [ Z.mp+(AZ).mnmX ] .c2

= [ Z.mp+(AZ).mnmX ] .931(MeV)

Cách giải:

Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân : 

Wlk= [ Z.mp+(AZ).mnmX ] .c2

= [ Z.mp+(AZ).mnmX ] .931(MeV)

Wlk = (1 . 1,0073 + (2-1) . 1,0087 - 2,0136 ) . 931 = 2,23MeV

Chọn B.

Câu 22:

Phương pháp:

Khi hạt nhân Hidro chuyển từ mức năng lượng Em sang mức năng lượng En thì nó phát ra (hoặc hấp thụ) một photon có năng lượng ε=hcλ=EnEm

 

Cách giải:

Khi hạt nhân Hidro chuyển từ mức năng lượng Em sang mức năng lượng En thì nó phát ra (hoặc hấp thụ) một photon có năng lượng :

 ε=hcλ=EnEm

=(0,85)(3,40)=2,55eV

=4,08.1019Jλ=hcε=6,625.1034.3.1084,08.1019

=0,48.106m=0,48μm

Chọn C.

Câu 23:

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Vì hai ánh sáng cùng cho các vân sáng, nên vị trí hai vân sáng trùng nhau thỏa mãn :

x=k.λ1.Da=k.λ2.Daii=λ1λ2=kk

Khi tỉ số là phân số tối giản thì ta có khoảng vân trùng.

Cách giải:

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

 

Vì hai ánh sáng cùng cho các vân sáng, nên vị trí hai vân sáng trùng nhau thỏa mãn :

x=k.λ1.Da=k.λ2.Da ii=λ1λ2=kk

Khi tỉ số là phân số tối giản thì ta có khoảng vân trùng.

Đề bài cho trong khoảng giữa hai vân trùng nhau có 14 vân sáng của hai bức xạ.

Vậy ta có tổng số vân sáng trong đoạn giữa hai vân là :

 k+k=14+2=16 vân (tính cả hai vị trí trùng nhau).

Mặt khác số vân sáng lệch nhau 2 nên ta có: kk=2

Ta có hệ : 

{k+k=16kk=2 {k=9k=7

Thay vào công thức trên ta có :

 λ1λ2=kk0,42λ2=79λ2=0,54μm

Chọn B.

Câu 24:

Phương pháp:

Khoảng vân i là khoản cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.

Khoảng vân : i=λDa

Cách giải:

Khoảng cách của hai vân sáng liên tiếp là :

i=λDa=0,7.1,50,35=3mm

Chọn B.

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 8)

Câu 1 : Chọn câu đúng : Chu kì dao động của con lắc lò xo là : 

A. T=kπm               

B. T=2πkm 

C. T=π2km             

D. T=2πmk

Câu 2: Dao động tắt dần:

 A. Có biên độ giảm dần theo thời gian 

 B. Luôn có lợi                  

 C. Có biên độ không đổi theo thời gian  

 D. Luôn có hại

Câu 3: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt làx1=42cos(10πt+π3)cm,

x2=42cos(10πtπ6)cm

có phương trình là:

A. x=8cos(10πt+π12)cm

B. x=42cos(10πt+π12)cm

C. x=8cos(10πtπ6)cm 

D. x=42cos(10πtπ6)cm

Câu 4: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ A1  A2 có biên độ A thỏa mãn điều kiện nào là:

A. A=|A1A2|        

B. AA1+A2

C. A|A1A2| 

D. |A1A2|AA1+A2

Câu 5: Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 270s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5km/s 8km/s.

A. 570km                      B. 3200km                   

C. 730km                      D. 3600km

Câu 6  : Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là:

A. λ/4               B. λ                  

C. 2λ                 D. λ/2

Câu 7: Đơn vị cường độ âm là:

A. N/m2          B. W/m2  

C. W/m             D. B(Ben)

Câu 8 : Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.       

B. Dao động của con lắc lò xo luôn là dao động điều hòa.                                        

C. Dao động của con lắc đơn luôn là dao động điều hòa.                                         

D. Cơ năng của vật dao động điều hòa không phụ thuộc biên độ dao động.

Câu 9 :Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 20mm, tần số 2Hz. Tại thời điểm t=0s vật đi qua vị trí có li độ 1cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:

A. x=2cos(4πtπ2)cm                                           

B. x=2cos(4πt+π2)cm

C. x=1cos(4πt+π6)cm                                          

D. x=1cos(4πtπ2)cm

Câu 10 :Đặt điện áp u=Uocosωt (Uo không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là

A. R2+(ωLωC)2                                   

B. R2+(1ωLωC)2      

C. R2+(ωL)2(1ωC)2      

D. R2+(ωL1ωC)2

Câu 11  : Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A  B dao động theo phương trình uA=uB=acos30πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trong nước là 60cm/s. Hai điểm P,Q nằm trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PAPB=6cm,QAQB=12cm. Kết luận về dao động của P,Q 

A. P có biên độ cực tiểu, Q có biên độ cực đại.      

B. P,Q có biên độ cực tiểu.

C. P,Q có biên độ cực đại.                                      

D. P có biên độ cực đại, Q có biên độ cực tiểu.

Câu 12 :Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

 A. 2m                           B. 0,5m  

C. 1,5m                         D. 1m

Câu 13: Một vật dao động điều hòa với biên đọ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian Δt=4T/3, quãng đường lớn nhất mà vật đi được là:

 A. 4AA3         B. A+A3  

C. 4A+A3         D. 2A3

Câu 14  : Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Cho g=π2=10m/s2. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo (FdhmaxFdhmin) khi dao động là:

A. 7                              B. 0    

C. 1/7                           D. 4

Câu 15 :Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý Trường THPT Chuyên Tỉnh Thái Nguyên. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là l=100,00±1,00cm thì chu kì dao động T=2,00±0,01s. Lấy π2=9,87. Gia tốc trọng trường tại đó là:

A. g=9,801±0,002m/s2        

B. g=9,801±0,0035m/s2                  

C. g=9,87±0,20m/s2 

D. g=9,801±0,01m/s2

Câu 16: Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t1=2,2(s)  t2=2,9(s). Tính từ thời điểm ban đầu (to=0s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:

A. 3 lần                         B. 4 lần   

C. 6 lần                         D. 5 lần

Câu 17: Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và đoạn MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm cuộn dây có điện trở thuần, đoạn MB chứa điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB=Uocos(ωt+φ) thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn mạch AM  MB vào thời gian như hình vẽ. Lúc điện áp tức thời uAM=753V và đang giảm thì tỉ số uAMUo gần nhất với giá trị nào sau đây

 A. 0,32                         B. 0,48 

 C. 0,36                       D. 0,65

Câu 18: Một vật có khối lượng m1 treo vào một lò xo độ cứng k thì chu kì dao động là T1=3s. Thay vật m1 bằng vật m2 thì chu kì dao động T2=2s. Thay vật m2 bằng vật có khối lượng (2m1+4,5m2) thì chu kì dao động của con lắc là:

A. 1/6s                      B. 0,5s  

C. 1/3s                      D. 6s

Câu 19: Hai nguồn phát sóng kết hợp A  B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình : uA=uB=Acos(100πt). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI,N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM=5cm  IN=6,5cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại cùng pha với I là:

A. 7                               B. 4    

C. 5                               D. 6

Câu 20: Hai vật dao động điều  hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là x1=A1cos(ω1t+φ1)(cm)  x2=A2cos(ω2t+φ2)(cm). Biết 2x12+3x22=50(cm2). Tại thời điểm t1, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x1=1cm với vận tốc v1=15cm/s. Khi đó vật thứ hai có tốc độ bằng

A. 8cm/s                        B. 5cm/s  

C. 2,5cm/s                    D. 53cm/s

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 Điểm) : Học sinh làm bài trên giấy thi

Câu 21: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp có biến trở R=10Ω,L=0,2π(H),C=105π(F). Điện áp hai đầu mạch là u=602cos(10πt+π3)V.

a) Tính tổng trở của cả mạch.

b) Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch i

c) Viết biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MBuMB.

d) Khi thay đổi độ lớn của điện trở người ta thấy ở giá trị R1, công suất tỏa nhiệt cả điện trở R đạt giá trị lớn nhất PMax. Xây dựng biểu thức và tính giá trị R1,PMax.

 

Lời giải chi tiết

 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

 

Câu 1:

Phương pháp:

Biểu thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo

Cách giải:

Chu kì dao động của con lắc lò xo: T=2πmk 

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần

Cách giải:

A – đúng

B, D – sai vì: Dao động tắt dần vừa có lợi vừa có hại

C – sai vì: Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian

Chọn A.

Câu 3:

Phương pháp:

+ Cách 1: Sử dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa

- Biên độ dao động tổng hợp: A2=A12+A22+2A1A2cos(φ1φ2)

- Pha dao động tổng hợp: tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2

+ Cách 2: Sử dụng máy tính Casio:

x=A1φ1+A2φ2

Cách giải:

Ta có: {x1=42cos(10πt+π3)cmx2=42cos(10πtπ6)cm

+ Cách 1:

- Biên độ dao động tổng hợp:

A2=A12+A22+2A1A2cos(φ1φ2)=(42)2+(42)2+2.42.42.cos(π3(π6))=64A=8cm

- Pha ban đầu của dao động tổng hợp:

tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2=42sinπ3+42sinπ642cosπ3+42cosπ6=23φ=150=π12Phương trình dao động tổng hợp: x=8cos(10πt+π12)cm

 

+ Cách 2:

x=42π3+42π6=8π12x=8cos(10πt+π12)cm

Chọn A.

Câu 4 :

Phương pháp:

Sử dụng điều kiện của biên độ tổng hợp dao động điều hòa

Cách giải:

Ta có điều kiện của biên độ tổng hợp của hai dao động thành phần: |A1A2|AA1+A2

Chọn D.

Câu 5 :

Phương pháp:

Sử dụng công thức: s=v.t

Cách giải:

Gọi:

- Khoảng cách từ tâm chấn động đến nơi nhận tín hiệu là S

- Thời gian nhận được tín hiệu thứ nhất (sóng ngang) là t1

- Thời gian nhận được tín hiệu thứ 2 (sóng dọc) là t2

Ta có:

+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng ngang là: t1=Sv1=S5

 

+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng dọc là: t2=Sv2=S8

Lại có:

t2t1=270sS5S8=270

S=3600km

Chọn D.

Câu 6:

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết đại cương về sóng cơ học

Cách giải:

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha chính là một bước sóng .

Chọn B.

Câu 7 :

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về cường độ âm: Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian: I=PS

Cách giải:

Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian:

 

I=PS

Đơn vị: W/m2

Chọn B.

Câu 8 :

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết đại cương về dao động điều hòa.

Cách giải:

A – đúng.

B – sai vì dao động của con lắc lò xo có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …

C – sai vì dao động của con lắc đơn có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …

D – sai vì cơ năng của vật dao động điều hòa tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.

Chọn A. 

Câu 9 :

Phương pháp:

+ Bước 1: Xác định biên độ

+ Bước 2: Xác định tần số góc, sử dụng biểu thức ω=2πf

+ Bước 3: Xác định pha ban đầu t=0:{x0=Acosφv=Aωsinφ

+ Bước 4: Viết phương trình dao động điều hòa

Cách giải:

Ta có:

+ Biên độ dao động của vật: A=20mm=2cm

+ Tần số góc của dao động: ω=2πf=2π.2=4π(rad/s)

 

+ Tại thời điểm ban đầut=0,

{x0=Acosφ=1cmv=Asinφ<0

{cosφ=12sinφ>0φ=π3 

+ Phương trình dao động của vật: x=2cos(4πt+π3)cm

Chọn B.

Câu 10 :

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính tổng trở của mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp: Z=R2+(ZLZC)2

Cách giải:

Ta có, tổng trở của mạch RLC mắc nối tiếp: Z=R2+(ZLZC)2

Lại có: {ZL=ωLZC=1ωC

Z=R2+(ωL1ωC)2

 

Chọn D.

Câu 11:

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính tần số: f=ω2π

+ Áp dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vf

+ Áp dụng điều kiện để có cực đại, cực tiểu:

- Cực đại: d2d1=kλ

- Cực tiểu: d2d1=(2k+1)λ2

Cách giải:

+ Tần số của sóng: f=ω2π=30π2π=15Hz

+ Bước sóng: λ=vf=6015=4cm

+ Điểm P có:  PAPB=6cm=32λ

P thuộc cực tiểu số 2 tính từ trung trực AB đi ra

Điểm Q có: QAQB=12cm=3λ

Q thuộc cực đại số 3 tính từ trung trực AB đi ra

Chọn A. 

Câu 12:

Phương pháp:

Vận dụng điều kiện sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l=kλ2

k = số bụng; k + 1 = số nút

Cách giải:

 

Sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l=kλ2 (1)

Lại có 5 nút sóng k=51=4

Thay vào (1) ta được: 1=4λ2λ=0,5m

Chọn B.

Câu 13 :

Phương pháp:

Áp dụng biểu thức tính quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian Δt<T2 : Smax=2AsinΔφ2

Cách giải:

 Ta có: Δt=4T3=T+T3

 Quãng đường vật đi được: S=ST+Smax(T3)

Ta có:

+ ST=4A

+ Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian T3 : Smax=2AsinΔφ2

Ta có: Δφ=ωΔt=2πT.T3=2π3

Smax=2Asin2π32=3A

 

 Quãng đường lướn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian Δt=4T3 là: S=4A+3A 

Chọn C.

Câu 14:

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính chu kì: T=ΔtN

+ Độ biến dạng của lò xo tại VTCB: Δl=mgk

+ Sử dụng biểu thức tính lực đàn hồi: Fdh=k.độ biến dạng của lò xo

Cách giải:

Ta có:

+ Biên độ dao động của vật: A=3cm

+ Chu kì dao động của vật: T=2050=0,4s

+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: Δl=mgk=gT24π2=10.0,424.10

=0,04m=4cm

Lực đàn hồi cực đại tại vị trí thấp nhất: FdhMax=k(Δl+A)  (1)

Nhận thấy Δl>A FdhMin=k(ΔlA) (2)

 

Từ (1) và (2), ta suy ra: FdhMaxFdhMin=k(Δl+A)k(ΔlA)=Δl+AΔlA

=4+343=7

Chọn A.

Câu 15 :

Phương pháp:

+ Vận dụng biểu thức tính chu kì: T=2πlg

+ Vận dụng biểu thức tính sai số

Cách giải:

Ta có chu kì T=2πlg

 Gia tốc rơi tự do: g=4π2lT2

+ Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường: g¯=4π2l¯T¯2=4π2.122=9,87m/s2

+ Sai số:

lΔgg¯=Δll¯+2ΔTT¯

Δg=(Δll¯+2ΔTT¯)g¯Δg=(1100+20,012)9,87

 

=0,19740,2m/s2

g=g¯±Δg=9,87±0,2m/s2

Chọn C.

Câu 16 :

Phương pháp:

+ Vận có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên

+ Sử dụng trục thời gian suy ra từ vòng tròn

 

Cách giải:

+ Ta có, vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên

+ Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp vật có vận tốc bằng 0 là T2

t2t1=T22,92,2=T2T=1,4s

+ Khoảng thời gian từ t0=0s đến t2=2,9s là:

 Δt=2,90=2,9s=2T+T14

Trong 1 chu kì vật qua VTCB 2 lần

 Trong 2 chu kì vật qua VTCB 4 lần

Trong T14 vật qua VTCB 0 lần

 Trong khoảng thời gian từ t0=0s đến t2=2,9s vật qua VTCB 4 lần

 

Chọn B.

Câu 17 :

Phương pháp:

+ Đọc đồ thị

+ Áp dụng biểu thức tức thời: u=uR+uL+uC

Cách giải:

Từ đồ thị, ta có: {U0AM=150VU0MB=120V

uAM nhanh pha hơn uMB một góc π2

 Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch

U0=U0AM2+U0MB2

=1502+1202=3041V

+ Biểu diễn dao động điện tương ứng trên đường tròn, ta thấy khi uAM=753V=U0AM32

  

Thì uMB=U0MB2=1202=60V

uAB=uAM+uMB

=753+6069,9V

uABU0=69,93041=0,364

 

Chọn C.

Câu 18 :

Phương pháp:

+ Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo: T=2πmk

+ Chu kì T2m

Cách giải:

Ta có, chu kì T=2πmk

+ Khi vật có khối lượng m1 thì T1=2πm1k

+ Khi vật có khối lượng m2 thì T2=2πm2k

Lại có T2m

 Khi thay bằng vât m3=2m1+4,5m2 thì:

T32=2T12+4,5T22T3=2T12+4,5T22T3=2.32+4,5.22=6s

Chọn D. 

Câu 19 :

Phương pháp:

+ Vận dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vf

+ Sử dụng điều kiện dao động với biên độ cực đại: d2d1=kλ

Cách giải:

 

Ta có:

+ Bước sóng của sóng: λ=vf=vω2π=1100π2π=0,02m=2cm

+ Xét điểm C trên AB cách I: IC=d

Ta có phương trình sóng tại C: {uAC=Acos(100πt2πd1λ)uBC=Acos(100πt2πd2λ)

C là điểm dao động với biên độ cực đại khi d1d2=kλ

Ta có: d1d2=(AB2+d)(AB2d)=2d=kλ

d=kλ2=k22=k(cm) với k=0,±1,±2,...

Ta có:

5d6,55k6,5k=6,±5,±4,±3,±2,±1,0 

 

 Có 12 giá trị của k

 Trên MN có 12 điểm dao động với biên độ cực đại

Trung điểm I của AB là cực đại bậc 0 (k=0)

Các điểm cực đại cùng pha với I cũng là chính là cùng pha với nguồn ứng với k=4,2,2,4,6

Vậy có 5 điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với I

Chọn C. 

Câu 20 :

Phương pháp:

+ Vận dụng phương pháp đạo hàm

+ v=x

Cách giải:

Ta có: 2x12+3x22=50(cm2)  (1)

+ Khi {x1=1cmv1=15cm/s  thay vào (1) ta được:

2.12+3.x22=50 |x2|=4cm

Đạo hàm 2 vế của (1) ta được:

4x1x1+6x2x2=04x1v1+6x2v2=0  (2)

Thay {x1=1cmv1=15cm/s  |x2|=4cm vào (2) ta được |v2|=2,5cm/s

 

Chọn C. 

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 21 :

Phương pháp:

a) Sử dụng các biểu thức tính:

+ Cảm kháng: ZL=ωL

+ Dung kháng: ZC=1ωC

+ Tổng trở: Z=R2+(ZLZC)2

b) Sử dụng máy tính Casio: i=uZ¯=U0φuR+(ZLZC)i

c) Sử dụng máy tính Casio: uMN=i.ZMB¯=I0φi.(ZLZC)i

d) Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UIcosφ

Cách giải:

   

a) Ta có:

+ Điện trở R=10Ω

+ Cảm kháng: ZL=ωL=100π.0,2π=20Ω

+ Dung kháng: ZC=1ωC=1100π.103π=10Ω

Tổng trở của mạch: Z=R2+(ZLZC)2=102+(2010)2=102Ω

 

b) Ta có:  u=602cos(100πt+π3)V=602π3

Cường độ dòng điện: i=uZ¯=U0φuR+(ZLZC)i=602π310+(2010)i=6π12

 Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch: i=6cos(100πt+π12)A

c) uMN=i.ZMB¯=I0φi.(ZLZC)i=6π12.(2010)i=607π12

uMB=60cos(100πt+7π12)

d)

Ta có, công suất tỏa nhiệt trên điện trở

P=UIcosφ=I2R=U2R2+(ZLZC)2R=U2R+(ZLZC)2R

Để Pmax [R+(ZLZC)2R]min

Ta có: R+(ZLZC)2R2R(ZLZC)2R=2|ZLZC|

Dấu “=” xảy raR2=(ZLZC)2R=|ZLZC|=2010=10Ω

PMax=U22R=6022.10=180W 

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 9)

Cho: h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s, mp = 1,0073u, mn = 1,0087u, me = 9,1.10-31 kg, 1u = 931,5 MeV/c2,  e = 1,6.10-19 C, NA = 6,022.1023 mol-1.

A – TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)

Câu 1: Biết năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hyđro tính theo công thức En=13,6n2eV

với n = 1, 2, 3,... Nguyên tử hyđro đang ở trạng thái cơ bản, khi nhận được năng lượng kích thích thì bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 16 lần. Bước sóng dài nhất mà đám khí có thể phát ra khi chuyển về trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn là

A. 2,16 µm.                        B. 0,0974 µm. 

C. 0,656 µm.                      D. 1,88 µm.

Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lục bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát

A. khoảng vân không thay đổi            

B. khoảng vân tăng lên

C. vị trí vân trung tâm thay đổi   

D. khoảng vân giảm xuống.

Câu 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc năm nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là

A. 7,2mm                              B. 6mm

C. 12mm                               D. 7,8mm.

Câu 4: Thang sóng điện từ sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là

A. sóng vô tuyến, tia X, tia gamma, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.

B. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia gamma.

C. tia gama, tia X, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, sóng vô tuyến.

D. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được, tia X, tia gamma.

Câu 5: Với r0 là bán kính Bohr, bán kính nào dưới đây không thể là bán kính quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđro?

A. rn=9r0             B. rn=4r0             

C. rn=16r0           D. rn=8r0

Câu 6: Công thoát êlectrôn ra khỏi một kim loại là A = 4,14eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. 0,36μm.                             B. 0,22μm.

C. 0,30μm.                             D. 0,66μm.

Câu 7: Quang phổ liên tục của một vật

A. không phụ thuộc vào cả bản chất và nhiệt độ. 

B. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

C. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật. 

D. phụ thuộc vào cả bản chất và nhiệt độ.

Câu 8: Natri 1124Na là chất phóng xạ β- có chu kì bán rã là T. Ở thời điểm t = 0, khối lượng natri là 12g. Sau khoảng thời gian 3T thì số hạt β- sinh ra là

A. 1023 hạt.                      B. 2.1023 hạt

C. 5,27.1023 hạt.              D. 2,63.1023 hạt.

Câu 9: Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?

A. Xảy ra  hạt nhân có số khối lớn

B. Là phản ứng có thể điều khiển được

C. Xảy ra  nhiệt độ rất cao             

D. Là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 10: Quá trình phóng xạ nào không có sự biến đổi cấu tạo hạt nhân?

A. Phóng xạ α.                   B. Phóng xạ γ

C. Phóng xạ β+.                 D. Phóng xạ β-

Câu 11:Trong công nghiệp, tia laser được dùng để khoan, cắt, tôi... chính xác trên kim loại là dựa vào đặc điểm nào của tia laser?

A. Cường độ lớn và tần số cao. 

B. Tính đơn sắc và kết hợp cao.

C. Cường độ lớn và tính định hướng cao.

D. Tính kết hợp và tính định hướng cao.

Câu 12: Cho phản ứng hạt nhân 36Li+X47Be+01n . Hạt nhân X 

A. 13T                         B. 12H                       

C. 24He                      D. 11H

Câu 13: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Bề rộng 6 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm l

A. 7,5.1014 Hz.                   B. 6,25.108 Hz

C. 6,25.1014 Hz                  D. 7,5.108 Hz

Câu 14: Poloni 84210Po phóng xạ α và biến đổi thành chì 82206Pb . Chu kỳ bán rã là 138 ngày. Cho rằng toàn bộ hạt nhân chì sinh ra trong quá trình phân rã đều có trong mẫu chất. Tại thời điểm t1 tỉ số giữa hạt nhân Poloni và hạt nhân chì có trong mẫu là 17 , tại thời điểm t2=t1+Δt thì tỉ số đó là 131 . Khoảng thời gian ∆t là:

A. 267 ngày                            B.  138 ngày

C. 414 ngày                            D.  69 ngày.

Câu 15: Công dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại?

A. Chữa bệnh còi xương.

B. Tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.

C. Được ứng dụng trong các bộ điều khiển từ xa của tivi, quạt, máy lạnh.

D. Dùng để tiệt trùng thực phẩm trước khi đóng gói hoặc đóng hộp.

Câu 16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6µm và λ2 = 0,4µm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ1, số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

A.                 B.     

C. 8                 D. 5

Câu 17: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.

B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.

C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

D. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.

Câu 18: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 30kV. Xem như vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra có thể là

A. 60,38.1018 Hz.          B. 7,25.1018 Hz.

C. 60,38.1015 Hz.          D. 7,25.1015 Hz.

Câu 19: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 0,64µm. Tại điểm M cách vân trung tâm 5,6mm là

A. vân sáng bậc 4       B. vân tối thứ 3 

C. vân tối thứ 4          D. vân sáng bậc 3

Câu 20: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4µm; 0,5µm và 0,6µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng?

A. 22.                                     B. 20. 

C. 30.                                     D. 27.

Câu 21: Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 0,4W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng

A. 3,02.1019 photon.                                

B. 0,33.1019 photon.

C. 8,05.1017 photon.                                

D. 3,24.1019 photon.

Câu 22: Theo mẫu Bohr về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M, lực này sẽ là

A. F16              B. F9                   

C. F81               D. F25

Câu 23: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Số hạt nhân sẽ bị phân rã hết 70% sau thời gian là

A. 6,6 ngày.                            B. 7,6 ngày. 

C. 4,8 ngày.                            D. 8,8 ngày.

Câu 24: Khối lượng của hạt nhân 410Be là 10,0113u. Độ hụt khối của hạt nhân 410Be 

A. 0,9110u.                            B. 0,0701u.

C. 0,0561u.                            D. 0,0811u.

B – TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)

Học sinh trình bày theo hình thức tự luận (ghi công thức, lập luận, giải thích...) các câu sau: câu 3, câu 6, câu 13, câu 14, câu 21, câu 23.

 

Lời giải chi tiết

1.B

2.B

3.C

4.D

5.D

6.C

7.B

8.D

9.D

10.B

11.C

12.B

13.C

14.A

15.C

16.D

17.A

18.B

19.C

20.B

21.C

22.C

23.A

24.B

Câu 1:

Phương pháp:

Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hyđro tính theo công thức:

En=13,6n2eV;n=1,2,3

Bán kính quỹ đạo xác định theo công thức: rn=n2.r0

Khi chuyển từ mức năng lượng này sang mức năng lượng khác thì nguyên tử phát ra một photon có năng lượng thỏa mãn: ε=hcλ=EmEn

Cách giải:

Nguyên tử hyđro đang ở trạng thái cơ bản, khi nhận được năng lượng kích thích thì bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 16 lần, tức là:

 rn=n2.r0=16r0n=4

Khi chuyển từ mức năng lượng này sang mức năng lượng khác thì nguyên tử phát ra một photon có năng lượng thỏa mãn:

ε=hcλ=EnE0=13,616(13,6)=12,75eV=20,4.1019Jλ=hcε=6,625.1034.3.10820,4.1019=0,974.107m=0,0974μm

Chọn B.

Câu 2:

Phương pháp:

Công thức khoảng vân i=λDa 

Cách giải:

Công thức khoảng vân: i=λDaiλ

Bảng bước sóng ánh sáng:

 

Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lục bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì bước sóng tăng lên, nên khoảng vân tăng.

Chọn B. 

Câu 3:

Phương pháp:

Vị trí vân sáng: xs=k.i=k.λDa;kZ

 

Cách giải:

Toạ độ của vân sáng bậc 5 là: xs5=5.i

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 5 ở hai phía vân trung tâm là:

d=5i+5i=10i=10.λDa=10.0,6.21=12mm

Chọn C.

Câu 4:

Phương pháp:

Sử dụng bảng thang sóng điện từ

Cách giải:

Sử dụng bảng thang sóng điện từ

 

Thứ tự bước sóng giảm dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được, tia X, tia gamma.

Chọn D.

Câu 5:

Phương pháp:

Bán kính quỹ đạo dừng xác định theo công thức: rn=n2.r0;n=1,2,3,...

Cách giải:

Bán kính quỹ đạo xác định theo công thức:

rn=n2.r0;n=1,2,3,...

→ Vì vậy không thể có bán kĩnh quỹ đạo: rn=8r0

Chọn D.

Câu 6:

Phương pháp:

Giới hạn quang điện:λ0=hcA

Đổi đơn vị 1eV=1,6.1019J

Cách giải:

 

Đổi đơn vị 1eV=1,6.1019J

Giới hạn quang điện của kim loại này là:

λ0=hcA=6,625.1034.3.1084,14.1,6.1019=3,0.107=0,3μm

Chọn C.

Câu 7:

Phương pháp:

Quang phổ liên tục:

+ Nguồn phát: Các chất rắn, chất lỏng và chất khí có áp suất lớn khi bị nung nóng sẽ phát ra quang phổ liên tục.

+ Đặc điểm: Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

Cách giải:

Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Chọn B.

Câu 8:

Phương pháp:

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích để viết phương trình phản ứng hạt nhân.

Tìm số hạt nhân ban đầu: N0=mA.NA

Số hạt nhân mẹ còn lại sau thời gian t được xác định bởi: N=N0.2tT

 

Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t được xác định bởi:N=N0N=N0.(12tT)

Cách giải:

Phương trình phóng xạ:  1124Na10e+1224Mg

Số hạt nhân ban đầu: N0=mA.NA=1224.6,023.1023=3,0115.1023

Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t = 3T:

N=N0N=N0.(12tT)=3,0115.1023.(123TT)=2,626.1023

Chọn D. 

Câu 9:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về phản ứng phân hạch và nhiệt hạch

Cách giải:

Phản ứng phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtron). Phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng, phản ứng phân hạc có dây chuyển có thể điều khiển được tạo ra trong lò phản ứng hạt nhân.

 

Phản ưng nhiệt hạch là sự tổng hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao và tỏa ra năng lượng rất lớn, là phản ứng không điều khiển được.

→ Điểm giống nhau của phản ứng phân hạch và nhiệt hạch là các phản ứng tỏa năng lượng (nhiệt).

Chọn D.

Câu 10:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về các dạng phóng xạ.

Cách giải:

Các dạng phóng xạ :

+ phóng xạ α: ZAX24He+Z2A4Y

+ Phóng xạ β+ZAXZ1AY++10e

+ phóng xạ β-ZAXZ+1AY+10e

+ Phóng xạ γ: không biến đổi hạt nhân, nó xuất hiện trong các phóng xạ β+ hoặc β- khi hạt nhân con ở trạng thái kích thích.

Chọn B.

Câu 11:

Phương pháp:

Tia laze có tính đơn sắc, tính định hướng và tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.

Cách giải:

Tia laze có tính đơn sắc, tính định hướng và tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.

 

Trong công nghiệp, vì tia laze có cường độ lớn và tính định hướng cao nên nó được dùng trong các công việc như cắt, khoan, tôi... chính xác.

Chọn C.

Câu 12:

Phương pháp:

Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn nuclon để viết phương trình phản ứng hạt nhân.

Cách giải:

Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn nuclon ta có phương trình phản ứng:

36Li+12H47Be+01n

→ Vậy hạt nhân X là: 12H

Chọn B.

Câu 13:

Phương pháp:

Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Công thức tính tần số ánh sáng f=cλ

Cách giải:

Bề rộng 6 vân sáng ứng với 5 khoảng vân. Nên ta có:

5i=4,8mmi=4,85=0,96mm

Lại có: i=λDaλ=iaD=0,96.12=0,48μm

 

→ Tần số ánh sáng: f=cλ=3.1080,48.106=6,25.1014Hz

Chọn C.

Câu 14:

Phương pháp:

Viết phương trình phóng xạ.

Số hạt nhân mẹ còn lại sau thời gian t được xác định bởi: N=N0.2tT

Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t được xác định bởi: N=N0N=N0.(12tT)

Cách giải:

Phương trình phóng xạ: 84210Po82206Pb+24He

Số hạt nhân mẹ còn lại sau thời gian t được xác định bởi: N=N0.2tT

Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t được xác định bởi:

N=N0N=N0.(12tT)

Tại thời điểm t1 tỉ số giữa hạt nhân Poloni và hạt nhân chì có trong mẫu là 17 ta có:

NPoNPb=2t1T12t1T=17t1=3T

 

Tại thời điểmt2=t1+Δtthì tỉ số đó là 131ta có :

NPoNPb=2(t1+Δt)T12(t1+Δt)T=1312t1T.2ΔtT12t1T.2ΔtT=23.2ΔtT123.2ΔtT=13131.23.2ΔtT=123.2ΔtT32.23.2ΔtT=12ΔtT=14=22Δt=2T=276(ngay)

 

Chọn A.

Câu 15:

Phương pháp:

Công dụng của tia tử ngoại:

+ Tiệt trùng dụng cụ y tế, chữa bệnh còi xương.

+ Tiệt trùng thực phẩm đóng hộp.

+ Tìm vết nứt trên bề mặt kim loại

Cách giải:

Công dụng của tia tử ngoại:

+ Tiệt trùng dụng cụ y tế, chữa bệnh còi xương.

+ Tiệt trùng thực phẩm đóng hộp.

+ Tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.

→ Tia tử ngoại không được dùng để ứng dụng trong các bộ điều khiển từ xa của tivi, quạt, máy lạnh.

Chọn C.

Câu 16:

Phương pháp:

Khoảng vân: i=λDa

Vì hai ánh sáng cùng cho các vân sáng, nên vị trí hai vân sáng trùng nhau thỏa mãn :x=k.λ1.Da=k.λ2.Daii=λ1λ2=kk

Khi tỉ số là phân số tối giản thì ta có khoảng vân trùng.

Vân sáng bậc 7 của bức xạ λ1 có vị trí: xs7 = 7i1

 

Cách giải:

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Vì hai ánh sáng cùng cho các vân sáng, nên vị trí hai vân sáng trùng nhau thỏa mãn :

x=k.λ1.Da=k.λ2.Dai1i2=λ1λ2=kkii=0,40,6=23itr=2i2=3i1

Vân sáng bậc 7 của bức xạ λ1 có vị trí: xs7 = 7i1

Vậy trong khoảng này có các cặp trùng nhau là: 

(0;0);(±2i2;±3i1);(±4i2;±6i1)

Vậy có 5 vân trùng nhau.

Chọn D.

Câu 17:

Phương pháp:

Sử dụng thuyết lượng tử ánh sáng

Cách giải :

Thuyết lượng tử ánh sáng

+ Chùm ánh sáng là chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định (năng lượng của 1 phô tôn:

 

+ Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.

+ Phân tử, nguyên tử, electron… phát xạ hay hấp thụ ánh sáng,  nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.

+ Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.10m/s trong chân không.

+ Năng lượng của mỗi phôtôn rất nhỏ. Một chùm sáng dù yếu cũng chứa rất nhiều phôtôn do rất nhiều nguyên tử, phân tử phát ra. Vì vậy ta nhìn thấy chùm sáng liên tục.

+ Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.

→ Phát biểu đúng là: Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau

Chọn A.

Câu 18:

Phương pháp:

Hiệu điện thế giữa Anot và Katot gia tốc cho electron, coi vận tốc đầu bằng 0, nên đến khi electron đập vào atot thì nó có năng lượng:Wd=12m.vmax2=eU

Khi toàn bộ năng lượng này khi đập vào atot làm nó phát ra tia X có năng lượng lớn nhất ta có:

 

hf=12.m.vmax2=eUf=eUh

Cách giải:

Hiệu điện thế giữa Anot và Katot gia tốc cho electron, coi vận tốc đầu bằng 0, nên đến khi electron đập vào atot thì nó có năng lượng:

Wd=12m.vmax2=eU

Khi toàn bộ năng lượng này khi đập vào atot làm nó phát ra tia X có năng lượng lớn nhất ta có:

hf=12.m.vmax2=eUf=eUh=1,6.1019.30.1036,625.1034=7,245.1018Hz

Chọn B.

Câu 19:

Phương pháp:

Khoảng vân: i=λDa

Vị trí vân sáng và vân tối: {xs=k.ixt=(k+12)i;kZ

Nếu: xi=k;kZ → Vân sáng bậc k

 

Nếu: xi=k+12;kZ → Vân tối thứ (k + 1)

Cách giải:

Công thức khoảng vân i=λDa=0,64.10,4=1,6mm

Ta có: xi=5,61,6=3,5=3+12k=3

→ Tại M là vân tối thứ 4.

Chọn C.

Câu 20:

Phương pháp:

Khoảng vân: i=λDa

Vì ba ánh sáng cùng cho các vân sáng, nên vị trí ba vân sáng trùng nhau thỏa mãn :x=k1.λ1.Da=k2.λ2.Da=k3.λ3.Dai1:i2:i3=λ1:λ2:λ3=a:b:c

Khi xác định vị trí vân sáng của một ánh sáng đơn sắc, ta tìm số vân trong khoảng giữa hai vân sáng trùng 3 màu trừ đi số vân sáng trùng hai màu từng cặp.

Cách giải:

Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

 

Vì ba ánh sáng cùng cho các vân sáng, nên vị trí ba vân sáng trùng nhau thỏa mãn :x=k1.λ1.Da=k2.λ2.Da=k3.λ3.Dai1:i2:i3=λ1:λ2:λ3=a:b:c=0,4:0,5:0,6=4:5:6

Ta xét vân trung tâm và vân trùng 3 màu đầu tiên, ứng với vị trí:

x=15i1=12i2=10i3

Vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ1 và λ2 có khoảng vân trùng cặp 12 là:

i12=5i1=4i2

Vậy trong khoảng từ vân trung tâm đến vân trùng 3 màu đầu tiên có số vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ1 và λ2 là:

 (15:5)-1=2

Vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ1 và λ3 có khoảng vân trùng cặp 13 là:

 i13=3i1=2i3 

Vậy trong khoảng từ vân trung tâm đến vân trùng 3 màu đầu tiên có số vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ1 và λ3 là:

 

 (15:3)-1=4

Vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ2 và λ3 có khoảng vân trùng cặp 23 là:

i23=6i2=5i3

Vậy trong khoảng từ vân trung tâm đến vân trùng 3 màu đầu tiên có số vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ2 và λ3là:

 (12:6)-1=1 

Vậy số vị trí chỉ có 1 vạch màu đơn sắc là :

(15+12+10)(1.3+2.2+2.4+2.1)=20

Chọn B.

Câu 21:

Phương pháp:

Năng lượng của photon : ε=hcλ=hf

Công suất phát: P=N.ε

Cách giải:

Công suất phát: P=N.ε=N.hf

Suy ra: N=Phf=0,46,625.1034.7,5.1014

=8,05.1017 

Chọn C.

Câu 22:

Phương pháp:

Lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử Hidro trên các quỹ đạo là F=k.|qe.qp|rn2

Bán kính quỹ đạo dừng thứ n: rn=n2.r0

 

Cách giải:

Sử dụng bảng mức năng lượng và tên các quỹ đạo.

 

Lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử Hidro trên quỹ đạo K là :

 F=k.|qe.qp|r02

Lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử Hidro trên quỹ đạo M là :

FM=k.|qe.qp|(32r0)2=k.|qe.qp|81r02=F81

Chọn C.

Câu 23:

Phương pháp:

Số hạt nhân mẹ còn lại sau thời gian t được xác định bởi: N=N0.2tT

Số hạt nhân con được tạo thành hay số hạt nhân mẹ đã bị phân rã sau thời gian t được xác định bởi:

N=N0N=N0.(12tT)

Cách giải:

Số hạt nhân mẹ còn lại sau thời gian t được xác định bởi: N=N0.2tT

Số hạt nhân con được tạo thành hay số hạt nhân mẹ đã bị phân rã sau thời gian t được xác định bởi:

N=N0N=N0.(12tT)=70%N0(12tT)=70%=0,72tT=0,3t=T.log2(0,3)=1,74T=1,74.3,8=6,6

Vậy thời gian là 6,6 ngày.

Chọn A.

Câu 24:

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính độ hụt khối: Δm=[Z.mp+(AZ).mn]mX

Cách giải:

Độ hụt khối của hạt nhân 410Be là:

Δm=[Z.mp+(AZ).mn]mXΔm=[4.1,0073+(104).1,0087]10,0113=0,0701u

Chọn B. 

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 10)

Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; bán kính Bo r0 = 5,3.10-11m;  số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol-1, 1u = 931,5 MeV/c2.

Câu 1. Sóng FM của đài tiếng nói Việt Nam có tần số f = 100 MHz. Bước sóng mà đài thu được có giá trị là

A.  λ = 3 m                           B.  λ = 10 m  

C.  λ = 5 m                           D.  λ = 2 m

Câu 2. Biết mức năng lượng ở các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được xác định theo công thức En=13,6eVn2 ( với n = 1, 2, 3 …). Tính mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi electron ở lớp O.

A.  – 0,378 eV         

B.  – 3,711 eV 

C.  – 0,544 eV 

D.  – 3,400 eV

Câu 3. Một mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kỳ T. Quãng thời gian ngắn nhất từ khi tụ  bắt đầu phóng điện đến thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 là: 

A.  Δt=T6.            B.  Δt = T.

C.  Δt=T4.            D. Δt=T2

Câu 4. Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn

A.  khối lượng nghỉ            B.  động năng

C.  số nơtrôn                      D.  số nuclôn.

Câu 5. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, từ trường và điện trường tại một điểm luôn luôn

A.  dao động ngược pha với nhau.

B.  biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian.

C.  dao động trùng phương và vuông góc với phương truyền sóng.

D.  dao động cùng pha với nhau.

Câu 6. Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quĩ đạo P của electron bằng:

A.  8,48.10-10m              B.  13,25.10-10m

C.  19,08.10-10m             D.  4,47.10-10m

Câu 7. Chọn phát biểu không đúng khi nói về tia X?

A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.

B. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.

C. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

D. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang.

Câu 8. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi ( nhưng S1 và S2 luôn cách đều S ). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và 2k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 một lượng 3.Δa thì tại M là

A.  vân sáng bậc 9.

B.  vân sáng bậc 7.

C.  vân sáng bậc 6.

D.  vân sáng bậc 8.

Câu 9. Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?

A.  Sóng dài.

B.  Sóng cực ngắn.

C.  Sóng ngắn.

D.  Sóng trung.

Câu 10. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y – âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh đặt cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 4 là

A.  1,14 mm                         B.  0,38 mm 

C.  1,52 mm                         D.  0,76 mm

Câu 11. Chọn đáp án đúng? Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:

A.  sự phát ra một photon khác.

B.  sự giải phóng một e tự do.

C.  sự giải phóng một e liên kết.

D.  sự giải phóng một cặp e và lỗ trống.

Câu 12. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân

A.  của các nguyên tử bị nung nóng chảy thành các nuclôn.

B.  toả ra một nhiệt lượng không lớn.

C.   hấp thụ một nhiệt lượng lớn.

D.  cần một nhiệt độ rất cao mới thực hiện được.

Câu 13. Sự giống nhau giữa các tia α,β,γ 

A.  đều là tia phóng xạ, không nhìn thấy được, được phát ra từ các chất phóng xạ.

B.  trong điện trường hay trong từ trường đều không bị lệch hướng.

C.  khả năng đâm xuyên mạnh như nhau.

D.  vận tốc truyền trong chân không bằng c = 3.108 m/s.

Câu 14. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng . Khoảng cách từ hai khe sáng đến màn là 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm. Ánh sáng trong thí nghiệm có bước  sóng 0,4 mm. Tại một điểm cách vân sáng trung tâm 11,2 mm  sẽ là vân sáng bậc mấy ?

A.  bậc 5                              B.   bậc 4

C.  bậc 7                              D.  bậc 6

Câu 15. Hạt nhân 88226Ra đứng yên phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân X, biết động năng của hạt α là Kα = 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân tính bằng u bằng số khối của chúng, năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên bằng

A.  1.231 MeV.               

B.  2,596 MeV.

C.  9,667MeV.                                        

D.  4,886 MeV.

Câu 16. Một nguyên tử hiđrô mà electron của nó đang ở quỹ đạo N, có thể phát ra tối đa bao nhiêu vạch quang phổ?

A.  6                                     B.  2 

C.  4                                     D.  3

Câu 17. Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây?

A.  Quang phổ liên tục.

B.  Sự phân bố năng lượng trong quang phổ.

C.  Quang phổ hấp thụ.

D.  Quang phổ vạch phát xạ.

Câu 18. Hạt nhân 82206Pb có cấu tạo gồm

A.  82 prôtôn  và 206 nơtron. 

B.  82 prôtôn  và 124 nơtron.

C.  206 prôtôn  và 124 nơtron.

D.  206 prôtôn  và 82 nơtron.

Câu 19. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?

A.   Năng lượng liên kết.

B.  Năng lượng liên kết riêng.

C.   Năng lượng nghỉ.

D.   Độ hụt khối.

Câu 20. Cho phản ứng hạt nhân: 13T+Xα+n . Hạt nhân X là hạt

A.  12D                B. 11H         

C.  24He              D. 13T

Câu 21. Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng

A.  nhiệt điện               

B.  quang – phát quang.

C.  quang điện ngoài.           

D.  quang điện trong.

Câu 22.  Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa 2 khe là a = 0,8 mm ; khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2 m . Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,72mm .Tính khoảng vân giao thoa:

A.  1,5mm                            B.  1,8mm

C.  1,2 mm                           D.  2 mm

Câu 23. Sắp xếp theo đúng thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ là dãy nào sau đây?

A.  Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.

B.  Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được.

C.  Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại.

D.  Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.

Câu 24. Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với chu kỳ bằng

A.  T =12πLC                       

B.  T = 1LC                         

C.  T = 2πLC

D.  T = 2πLC

Câu 25. Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?

A.  Hiện tượng giao thoa ánh sáng

B.  Hiện tượng quang điện ngoài

C.  Hiện tượng quang điện trong     

D.  Hiện tượng sóng dừng

Câu 26. Biết chu kì bán rã của iôt phóng xạ (53131I) là 8 ngày đêm. Ban đầu có 100g iôt phóng xạ. Số hạt nhân iốt còn lại sau 48 ngày đêm là  bao nhiêu?

A.  7,18.1022.                      B.  7,18.1021. 

C.  5,75.1022.                       D.  5,75.1021.

Câu 27. Hạt nhân 1123 Na có khối lượng 22,98373 u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn  mP = 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân 1123Na là

A.  0,0305u                          B.  0,0745u

C.  0,20097u                        D.  0,0638u

Câu 28. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là 0,35 μm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là:

A.  3,55 eV                          B.  6,62 eV

C.  2,76 eV                          D.  4,14 eV

Câu 29. Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích cho quang phổ liên tục?

A.  Đèn hơi natri.                  

B.  Đèn hơi thủy ngân.

C.  Đèn dây tóc nóng sáng.

D.  Đèn hơi hyđrô.

Câu 30. Công dụng phổ biến nhất của tia hồng ngoại là

A.   chữa bệnh.             

B.   chiếu sáng. 

C.   chụp ảnh ban đêm.

D.  sấy khô, sưởi ấm.

 

Lời giải chi tiết

  

Câu 1:

Phương pháp : Áp dụng công thức tính bước sóng của sóng điện từ λ=cf

Cách giải :

Bước sóng của sóng điện từ mà đài FM thu được là λ=cf=3.108100.106=3m

Chọn A

Câu 2

Phương pháp : Áp dụng công thúc tính mức năng lượng của nguyên tử Hidro En=13,6eVn2

Cách giải

Năng lượng của nguyên tử Hidro khi e ở lớp O ta có n = 5 là En=13,6eV52=0,544eV

Chọn C

Câu 3 :

Phương pháp : Áp dụng mối liên hệ i = q’

Cách giải : Vì i sớm pha hơn q một góc π2 từ khi tụ bắt đầu phóng điện đến khi cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 thì tụ điện đạt cực đại lần nữa vậy Δt=T2

Chọn D

Câu 4 : Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn số nuclôn

Chọn D

Câu 5 : Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, từ trường và điện trường tại một điểm luôn luôn dao động cùng pha với nhau

Chọn D

Câu 6

Phương pháp : Bán kính quỹ đạo của nguyên tử Hidro r=n2r0

Cách giải

Bán kính quỹ đạo P với  n = 6 của electron bằng r=62r0=62.5,3.1011=19,08.1010m

Chọn C

Câu 7 : Tia X có tác dụng sinh lí mạnh nên được dùng nhiều trong y học vậy B là đáp án sai

Chọn B

Câu 8

Phương pháp : Áp dụng công thức tính khoảng vân trong giao thoa ánh sáng i=λDa

Cách giải :

Khoảng vân i khi khoảng cách giữa hai khe là a là : i=λDa

Khi lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và 2k ta có xM=kλDaΔa=2kλDa+Δa=>a+Δa=2(aΔa)=>Δa=a3

 

Vậy khoảng vân i khi khoảng cách giữa 2 khe tăng lên 3.Δa là  i=λDa+3Δa=λD2a=i2. Khi đó tại M sẽ là vân sáng bậc 6

Chọn C

Câu 9 : Sóng điện từ có bước sóng cực ngắn có khả năng đâm xuyên qua tầng điện li

Chọn B

Câu 10:

Phương pháp : Áp dụng công thức tính khoảng vân trong giao thoa ánh sáng i=λDa

Cách giải :

Bề rộng của dải quang phổ thứ 4 là :

x4dx4t=4(idit)=4(0,76.103.3.10330,38.103.3.1033)=1,52mm

Chọn C

Câu 11 :

Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến sự phát ra một photon khác

Chọn A

Câu 12:

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân cần một nhiệt độ rất cao mới thực hiện được

 

Chọn D

Câu 13 :

Sự giống nhau giữa các tia α,β,γ là đều là tia phóng xạ, không nhìn thấy được, được phát ra từ các chất phóng xạ.

Chọn A

Câu 14 :

Phương pháp : Áp dụng điều kiện vị trí vân sáng xs=ki

Cách giải

Khoảng vân giao thoa có độ lớn là i=λDa=0,4.103.2.1030,5=1,6mm

Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 11,2 mm  sẽ là vân sáng bậc 11,2=k.i=>k=11,21,6=7

Chọn C

Câu 15

Phương pháp : Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng trong phản ứng hạt nhâ

Cách giải

Phương trình phản ứng : 88226Raα+86222X

Ta có KαKX=mXmα=2224=>KX=Kα.mαmX=4,8.4222=16185MeV

 

Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là E=Kα+KX=4,8+16185=4,886MeV

Chọn D

Câu 16:

Chọn A

Câu 17:

Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào quang phổ liên tục

Chọn A

Câu 18 :

Phương pháp : Trong hạt nhân nguyên tử ; A = Z + N

Cách giải :

Hạt nhân 82206Pb có 82 prôtôn  và 124 nơtron

Chọn B

Câu 19 :

Đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân là năng lượng liên kết riêng

Chọ B

Câu 20:

Phương pháp : Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân

Cách giải

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có AT+AX=Aα+An=>AX=2;ZT+ZX=Zα+Zn=>ZX=1. Vậy X là 12D

Chọn A

Câu 21

Quang điện trở hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong

Chọn D

 

Câu 22:

Phương pháp : Áp dụng công thức tính khoảng vân i=λDa

Cách giải

Khoảng vân giao thoa có độ lớn là i=λDa=0,72.103.2.1030,8=1,8mm

Chọn B

Câu 23

Chọn C

Câu 24

Chu kỳ dao động của mạch dao động LC được xác định bởi biểu thức T = 2πLC

Chọn C

Câu 25 :

Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng

Chọn A

Câu 26 :

Phương pháp : Áp dụng công thức tính số hạt nhân còn lại là N=N0etT

Cách giải :

Số hạt nhân iốt còn lại sau 48 ngày đêm là N=N02tT=n.NA.2tT

=100131.6,02.1023.2488

=7,18.1021(hat)

Chọn B

Câu 27 :

Phương pháp : Áp dụng công thức tính độ hụt khối Δm=Z.mp+(AZ)mnmX

Cách giải :

Độ hụt khối của hạt nhân 1123 Na là :

Δm=110,20097u.1,0073+12.1,008722,98373=0,20097

Chọn C

Câu 28 :

Phương pháp : Áp dụng công thức công thức tính công thoát của kim loại ε=hcλ

Cách giải :

Công thoát của kim loại này là ε=hcλ=6,625.1034.3.1080,35.106.1,6.1019

=3,55eV

Chọn A

Câu 29 :

Phương pháp : Quang phổ liên tục do chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí ở áp suất cao bị nung nóng ở nhiệt độ cao

Cách giải :

Đến dây tóc nóng sáng khi phân tích cho quang phổ liên tục

Chọn C

Câu 30 :

Công dụng phổ biến nhất của tia hồng ngoại là sấy khô, sưởi ấm.

Chọn D 

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 chọn lọc năm 2024 - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 11)

Câu 1: Một đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm .Công suất bức xạ của đèn là 10W .Số photôn mà đèn phát ra trong 1s bằng :

A. 3.1019                         B. 4.1019

C. 0,4.1019                      D. 0,3.1019

Câu 2: Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào

A. điện trường giữa anôt và catôt.

B. điện áp giữa anôt cà catôt của tế bào quang điện.

C. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt.

D. bản chất của kim loại.

Câu 3: Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà đo được là 16µA. Số electrôn đến anốt trong 1 giờ là:

A. 3,6.1017                      B. 1014

C. 3,6 .1013                     D. 1013

Câu 4: Số nơtron trong hạt nhân 1327Al là bao nhiêu ?

A. 27.                             B. 14.

C. 40.                             D. 13.

Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 0,9mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. 0,65 µm.                 B. 0,51µm.

C. 0,6µm.                    D. 0,45 µm.

Câu 6: Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

A. Chiếu sáng.             

B. Kích thích sự phát quang. 

C. Sinh lí.

D. Tác dụng lên phim ảnh.

Câu 7: Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là:

A. λ0 = chA        B. λ0 = hAc 

C. λ0 = Ahc         D. λ0 = hcA

Câu 8: Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng

A. Độ hụt khối của hạt nhân.

B. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

C. Năng lượng liên kết của hạt nhân.

D. Số khối A của hạt nhân.

Câu 9: Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện

A. không biến thiên theo thời gian.

B. biến thiên tuần hoàn với chu kì T.

C. biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2.

D. biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T.

Câu 10: Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng

A. chỉ xảy ra với chất rắn.

B. chỉ xảy ra với chất rắn và lỏng.

C. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.

D. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

Câu 11: Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là :

A. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

B. có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.

D. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

Câu 12: Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 4.10-8 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 0,314A. Lấy π = 3,14. Chu kì dao động điện từ trong mạch là

A. 8.10-8 s.                      B. 8.10-5 s.

C. 8.10-7 s.                      D. 8.10-6 s.

Câu 13: Một sóng điện từ có tần số f = 6 MHz. Bước sóng của sóng điện từ đó là

A. λ = 60 m                    B. λ = 100 m

C. λ = 50 m                    D. λ = 25 m

Câu 14: Trong thí nghiệm I-âng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng, biết λđ =0,76µm và λt =0,38µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, hai khe cách màn là 2m. Bề rộng quang phổ bậc 3 trên màn là:

A. 5,1mm                       B. 9,6mm

C. 8,7mm                       D. 7,6mm

Câu 15: Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, của U235 là 7,13.108 năm. Hiện nay, trong quặng Urani thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140 : 1.Giả thiết ở thời điểm tạo thành trái đất tỉ lệ trên là 1: 1. Tuổi của Trái Đất là:

A.  108 năm                  B. ≈6,03.109 năm

C.  3.109 năm               D. ≈6.107 năm

Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là:

A. 6,5i                            B. 8,5i

C. 7,5i                            D. 9,5i

Câu 17: Phương trình phóng xạ : 1737Cl+ZAXn+1837ArTrong đó Z, A là

A. Z = 1 ; A = 1             B. Z = 2 ; A = 4

C. Z = 1 ; A = 3             D. Z = 2 ; A = 3

Câu 18: Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?

A. Sóng trung.               B. Sóng dài.

C. Sóng cực ngắn.         D. Sóng ngắn.

Câu 19: Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14eV. Hỏi giới hạn quang điện của tế bào ?

A. λ0 = 0,6mm                B. λ0 = 0,3mm

C. λ0 = 0,5mm                D. λ0 = 0,4mm

Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng

A. một khoảng vân.

B. hai lần khoảng vân.

C. một nửa khoảng vân.

D. một phần tư khoảng vân.

Câu 21: Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos2000t(A). Cuộn dây có độ tự cảm là 50 mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng ?

A. 42V        B. 45V

C. 43V        D. 4V

Câu 22: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là:

A. 570 nm                      B. 760 nm.

C. 417 nm                      D. 714 nm

Câu 23: Hiệu điện thế “hiệu dụng” giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 10kV .Bỏ qua động năng của các êlectron khi bứt khỏi catốt . Tốc độ cực đại của các êlectron khi đập vào anốt là :

A. 70000km/s                 B. 50000km/s

C. 60000km/s                 D. 80000km/s

Câu 24: Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con so với hạt nhân mẹ

A. tiến một ô.

B. tiến hai ô.

C. Không thay đổi vị trí. 

D. Lùi một ô.

Câu 25: Chu kì bán rã của chất phóng xạ 3890Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ?

A. 6,25%.                       B. 87,5%.

C. 93,75%.                     D. 12,5%.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?

A.Xảy ra do sự hấp thụ nơtrôn chậm.

B.Là phản ứng tỏa năng lượng.

C.Chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử 92235U.

D.Tạo ra hai hạt nhân có khối lượng trung bình.

Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng, bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,6µm. Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến vân sáng bậc hai trên màn bằng

A. 1,2µm.                       B. 2,4µm.

C. 1,8µm.                       D. 0,6µm.

Câu 28: Cho rằng khi một hạt nhân urani 23592U phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol−1, khối lượng mol của urani 23592U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani 23592U là

A. 5,12.1026 MeV.         B. 51,2.1026 MeV.

C. 2,56.1015 MeV.         D. 2,56.1016 MeV.

Câu 29: Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ

A.phụ thuộc vào C,không phụ thuộc vào L

B.phụ thuộc vào cả L và C

C.phụ thuộc vào L,không phụ thuộc vào C

D.không phụ thuộc vào L và C.

Câu 30: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin(2000t). Tần số góc của mạch dao động là

A. ω= 20000 rad/s.  B. ω = 1000π rad/s.

C. ω = 2000 rad/s.   D. ω = 100 rad/s.

 

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI:

Câu 1:

Phương pháp giải:

Năng lượng của 1 photon: ε = hc/λ

Công suất của đèn: P = Nε

Cách giải:

Năng lượng của 1 photon: ε = hc/λ

Công suất của đèn:P = Nε =>P=Nhcλ

10=N.6,625.1034.3.1080,6.106

=>N=3.1019

Chọn A

Câu 2:

Phương pháp giải:

Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó.

Cách giải:

Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó.

Chọn D

Câu 3:

Phương pháp giải:

Gọi n là số e đến anot trong 1s. Cường độ dòng quang điện bão hòa là I = n|e|

Cách giải:

Cường độ dòng quang điện bão hòa là I = n|e| => 16.10-6 = 1,6.10-19n

=> Số e đến anot trong 1s là n = 1014 hạt

=> Số e đến anot trong 1 giờ là N = 3600n = 3,6.1017 hạt

Chọn A

Câu 4:

Phương pháp giải:

Hạt nhân AZX có A hạt proton và (Z – A) hạt nơ tron

Cách giải:

Số nơtron trong hạt nhân 1327Al là 27 – 13 = 14 hạt

Chọn B

Câu 5:

Phương pháp giải:

Khoảng vân i = Dλ/a

Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là i

Cách giải:

Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 2i = 0,9mm => i = 0,45mm

Bước sóng dùng trong thí nghiệm:

λ=aiD=103.0,45.1031

=0,45.106m=0,45μm

Chọn D

Câu 6:

Phương pháp giải:

Tia tử ngoại không có tác dụng chiếu sáng.

Cách giải:

Tia tử ngoại không có tác dụng chiếu sáng.

Chọn A

Câu 7:

Phương pháp giải:

Công thoát A=hcλ0

Cách giải:

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c làλ0=hcA

Chọn D

Câu 8:

 

Phương pháp giải:

Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Cách giải:

Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Chọn B

Câu 9:

Phương pháp giải:

Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2.

Cách giải:

Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2.

Chọn C

Câu 10:

Phương pháp giải:

Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

Cách giải:

Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

Chọn D

Câu 11:

Phương pháp giải:

 

Ánh sáng lân quang có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích

Cách giải:

Ánh sáng lân quang có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích

Chọn B

Câu 12:

Phương pháp giải:

Năng lượng điện từ trường: 0,5LI02 = Q02/2C

Chu kỳ mạch dao động LC T=2πLC

Cách giải:

Năng lượng điện từ trường: 12LI02=Q022CLC=Q02I02 

Chu kỳ mạch dao động LC:

T=2πLC=2πQ0I0

=2π4.1080,314=8.107s

Chọn C

Câu 13:

Phương pháp giải:

Bước sóng λ = c/f

Cách giải:

Bước sóng λ = c/f

Với c = 3.108m/s; f = 6MHz = 6.106Hz => λ = 50m

Chọn C

Câu 14:

Phương pháp giải:

Khoảng vân i = Dλ/a

Bề rộng quang phổ bậc 3: L = 3(iđ – 3it)

Cách giải:

Bề rộng quang phổ bậc 3:

 

L = 3(iđ – it) = 3D.(λdλt)a

=3.2.(0,760,38).1060,3.103

=7,6.103m=7,6mm

Chọn D

Câu 15:

Phương pháp giải:

Số hạt bị phân rã sau thời gian t là:

N0(1-2-t/T)

Cách giải:

Gọi N0 là số hạt mỗi loại ban đầu, t là tuổi trái đất.

Số hạt U238 còn lại: N02-t/T1

Số hạt U235 còn lại : N02-t/T2

Theo đề bài :

2tT12tT2=140=>2(tT1+tT2)=140=>t=6.107

Chọn D

Câu 16:

Phương pháp giải:

Vị trí vân sáng thứ k: xs = ki

Vị trí vân tối thứ k: xt = (k – 0,5)i

Cách giải:

Vị trí vân sáng thứ 5: xs = 5i

Vị trí vân tối thứ 4: xt = 3,5i

=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đếnvân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là 5i + 3,5i = 8,5i

 

Chọn B

Câu 17:

Phương pháp giải:

Trong phản ứng hạt nhân xảy ra sự bảo toàn số proton và bảo toàn số nuclon

Cách giải:

Ta có: 17 + Z = 18 => Z = 1

            37 + A = 1 + 37 => A = 1

Chọn A

Câu 18:

Phương pháp giải:

Sóng cực ngắn có năng lượng lớn nên có khả năng xuyên qua tầng điện li

Cách giải:

Sóng cực ngắn có năng lượng lớn nên có khả năng xuyên qua tầng điện li

Chọn C

Câu 19:

Phương pháp giải:

Công thoát A = hc/λ0

Cách giải:

Giới hạn quang điện của kim loại: λ0=hcA=6,625.1034.3.1084,14.1,6.1019

=3.107m=0,3μm

Chọn B

Câu 20:

Phương pháp giải:

Trong thí nghiêm giao thoa Yang, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là 1 nửa khoảng vân.

Cách giải:

Trong thí nghiêm giao thoa Yang, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là 1 nửa khoảng vân.

 

Chọn C

Câu 21:

Phương pháp giải:

Chu kỳ mạch dao động riêng LC: T=2πω=2πLC

Liên hệ giữa dòng điện và điện áp tức thời: i2I02+u2U02=1

Năng lượng điện từ trường: W=12LI02=12CU02

Cách giải:

Chu kỳ mạch dao động riêng LC:

T=2πω=2πLC

2π2000=2π50.103.C

C=5.106F

Năng lượng điện từ trường:

W=12LI02=12CU02

50.103.0,082=5.106.U02

U0=8V

Liên hệ giữa dòng điện và điện áp tức thời:

i2I02+u2U02=112+u282=1

 

u=42V

Chọn A

Câu 22:

Phương pháp giải:

Khoảng vân i = Dλ/a

Tại vị trí cho vân sáng x = ki

Cách giải:

Tại M cho vân sáng: xM = ki =>kDλa=xMk=axMDλ

Vì 380nm ≤λ≤ 760nm => 7≤k≤13

Vậy λmax ứng với kmin = 6 => λmax  = 714nm

Chọn D

Câu 23:

Phương pháp giải:

Gọi v là tốc độ e cực đại khi đập vào anot: |e|U = 0,5mv2

Cách giải:

Gọi v là tốc độ e cực đại khi đập vào anot: |e|U = 0,5mv2

=> 1,6.10-19.10000 = 0,5.9,1.10-31v2

=> v = 60000km/s

Chọn C

Câu 24:

Phương pháp giải:

Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con lùi 1 ô so với hạt nhân mẹ

Cách giải:

Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con lùi 1 ô so với hạt nhân mẹ

Chọn D

Câu 25:

Phương pháp giải:

Số hạt nhân bị phân rã N0(1-2-t/T)

Cách giải:

Số hạt nhân bị phân rã:

 

N0(1-2-t/T) = N0(1-2-4) = 15N0/16 =0,9375N0

Vậy có 93,75% hạt nhân bị phân rã.

Chọn C

Câu 26:

Phương pháp giải:

Phản ứng phân hạch chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử 92235U là sai.

Cách giải:

Phản ứng phân hạch chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử 92235U là sai.

Chọn C

Câu 27:

Phương pháp giải:

Trong thí nghiệm giao thoa Yang, hiệu quang trình từ hai khe đến vân sáng bậc k là kλ

Cách giải:

Trong thí nghiệm giao thoa Yang, hiệu quang trình từ hai khe đến vân sáng bậc 2 là 2λ = 1,2µm

Chọn A

Câu 28:

Phương pháp giải:

Trong 1 mol có NA hạt nhân nguyên tử

Số mol n = m/M trong đó m là khối lượng là M là khối lượng mol của chất đso.

Cách giải:

Số hạt nhân U235 là: N = 1000235.6,023.1023=2,56.1024 hạt

Năng lượng tỏa ra : Q = 200N = 5,12.1026MeV

Chọn A

Câu 29:

Phương pháp giải:

Chu kỳ mạch dao động riêng LC: T=2πω=2πLC

Cách giải:

Chu kỳ mạch dao động riêng LC: T=2πω=2πLC

Vậy chu kỳ mạch dao động riêng LC phụ thuộc vào cả L và C

Chọn B

Câu 30:

Phương pháp giải:

Cường độ dòng điện có biểu thức i = I0cos(ωt+φ) với ω là tần số góc

Cách giải:

Tần số  góc ω = 2000 rad/s

Chọn C 

 

 
Xem thêm
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 1)
Trang 1
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 2)
Trang 2
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 3)
Trang 3
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 4)
Trang 4
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 5)
Trang 5
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 6)
Trang 6
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 7)
Trang 7
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 8)
Trang 8
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 9)
Trang 9
Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2024 có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống