Trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án – Toán lớp 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 14 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án – Toán lớp 3:

Trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án – Toán lớp 3  (ảnh 1)

Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

 

Câu 1 : Ghép ô phép tính với ô kết quả tương ứng.

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Nhẩm: 15 nghìn + 4 nghìn = 19 nghìn

Vậy 15000 + 4000 = 19000

Tương tự như vậy ta có:

15000 + 4000 = 19000

15000 + 40 = 15040

Câu 2 : Giá trị của y là: y - 12837 = 5489

A. 18326

B. 18316

C. 7348

D. 7448

y – 12837 = 5489

y = 5489 + 12837

y = 18326

Đáp án cần chọn là A.

Câu 3 : Biết: x - 123 x 9 = 11907. Giá trị của x là: 10246. Đúng hay sai?

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

x – 123 × 9 = 11907

x – 1107 = 11907

x = 11907 + 1107

x = 13014

Giá trị của x là 13014.

Câu 4 : Cho phép tính sau:

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

+) Hàng đơn vị: Vì không có số nào cộng với 8 bằng 4 nên cần nhẩm 6 + 8 = 14, viết 4 nhớ 1.

+) Hàng chục: 4 + 1 = 5; 5 thêm 1 bằng 6 nên số còn thiếu của tổng là chữ số 66.

Tiếp tục nhẩm như vậy thì em được phép toán là:

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Câu 5 : Cho: 15830 + 25197 + 1682. Giá trị của biểu thức đó là:

A. 41027

B. 42709

C. 41129

D. 42710

15830 + 25197 + 1682

= 41027 + 1682

= 42709

Giá trị của biểu thức đó là 42709

Câu 6 : Kết quả của phép toán 11111 + 88888 = ?

A. 9999

B. 99999

C. 88888

D. 77777

Ta có: 11111 + 88888 = 99999

Đáp án cần chọn là B.

Câu 7 : Lan nói rằng “ Tổng của 24680 và 35791 bằng 69471”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Ta có: 24 680 + 35 791 = 60 471

Tổng của hai số bằng 60 471.

Vậy bạn Lan nói sai.

Câu 8 : Một công ty, tuần một sản xuất được 36921 sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được 29785 sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

A. 65 706 sản phẩm

B. 66 606 sản phẩm

C. 66 706 sản phẩm

D. 65 606 sản phẩm

Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

36921 + 29785 = 66706 (sản phẩm)

Đáp số: 66706 sản phẩm.

Câu 9 : Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 35896 lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng 1567 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. 37 453 lít xăng

B. 73 349 lít xăng

C. 73 359 lít xăng

D. 73 369 lít xăng

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

35896 + 1567 = 37463 (lít)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:

35896 + 37463 = 73359 (lít)

Đáp số: 73359 lít.

Câu 10 : Mẹ đi chợ mua 10 kg ,600 g gạo nếp và 2 kg , 500g đậu xanh. Cả gạo và đậu nặng số gam là:

A. 131 gam

B. 1310 gam

C. 13100 gam

Đổi: 10kg 600g = 10600g; 2kg 500g = 2500g

Cả gạo và đậu nặng số gam là:

1600 + 2000 = 3600 (g)

Đáp số: 13100 (g).

Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 79262; 80496

Câu 12 : Đoạn đường AB dài 2345 m và đoạn đường CD dài 4 km . Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài 400 m

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Độ dài của đoạn đường từ A đến D là: Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải m

Đổi: 4km = 4000m

Đoạn đường AC dài số mét là:

2345 − 400 = 1945 (m)

Đoạn đường AD dài số mét là:

1945 + 4000 = 5945 (m)

Đáp số: 5945m.

Số cần điền vào chỗ trống là 5945

Câu 13 : Tổng của số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau với số liền sau của 36100 là:

A. 46 000

B. 46 235

C. 46 335

D. 46 323

Số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 10234

Số liền sau của 36100 là: 36101

Tổng của hai số đó là:

10234 + 36101 = 46335

Đáp số: 46335.

Câu 14 : Cho các chữ số 0; 1; 2; 3; 5. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. 63335

B. 64335

C. 64435

D. 63446

Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là 53210

Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là 10235

Tổng của hai số vừa tìm được là: 53210 + 10235 = 63445

Đáp số: 63445.

Bài giảng Toán lớp 3 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Xem thêm
Trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống