Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                          Ôn tập phần I - Động vật không xương sống
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
- Tính đa dạng của động vật không xương sống.
- Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.
- Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành.
- ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại
diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang
99 SGK và làm bài tập:
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới
hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng
- HS tự điền kiến thức đã học vào các
hình vẽ, tự điền vào bảng 1.
+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.
+ Ghi tên các đại diện.

 

- GV chốt đáp án đúng
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc
trưng của từng lớp động vật.
- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng
của động vật không xương sống.
- Một vài HS viết kết quả, lớp nhận
xét, bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức để bổ sung:
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu
trả lời.

Kết luận:
- Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc
điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1
loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện
khác nhau, GV chữa hết các kết quả của
HS
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng
kiến thức đã học, hoàn thành bảng.
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng
ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ
sung.

NỘI DUNG BẢNG PHỤ

ST
T
Tên động
vật
Môi trường
sống
Sự thích nghi    
Kiểu dinh
dưỡng
Kiểu di
chuyển
Kiểu hô hấp      
1 Trùng roi
xanh
Nước ao, hồ Tự dưỡng, dị
dưỡng
Bơi bằng
roi
Khuếch tán qua
màng tế bào
2 Trùng biến
hình
Nước ao, hồ Dị dưỡng Bơi bằng
chân giả
Khuếch tán qua
màng cơ thể
3 Trùng giày Nước cống
rãnh
Dị dưỡng Bơi bằng
lông
Khuếch tán qua
màng cơ thể

 

4 Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố
định
Khuếch tán qua
da
5 Sứa Trong nước
biển
Dị dưỡng Bơi tự do Khuếch tán qua
da
6 Thủy tức ở nước ngọt Dị dưỡng Bám cố
định
Khuếch tán qua
da
7 Sán dây Kí sinh ở ruột
người
Nhờ chất hữu
cơ có sẵn
Di chuyển Hô hấp yếm khí
8 Giun đũa Kí sinh ở ruột
người
Nhờ chất hữu
cơ có sẵn
ít di
chuyển
bằng
Hô hấp yếm khí
9 Giun đất Sống trong
đất
Ăn chất mùn Đào đất để
chui
Khuếch tán qua
da
10 ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi, củ Bò bằng
cơ chân
Thở bằng phổi
11 Vẹm Nước biển Ăn vụn hữu cơ Bám một
chỗ
Thở bằng mang
12 Mực Nước biển Ăn thịt động
vật nhỏ khác
Bơi bằng
xúc tu và
xoang áo
Thở bằng mang
13 Tôm ở nước (ngọt,
mặn)
Ăn thịt động
vật khác
Di chuyển
bằng chân
bơi, chân
bò và đuôi
Thở bằng mang
14 Nhện ở cạn Ăn thịt sâu bọ Bay bằng
tơ, bò
Phổi và ống khí
15 Bọ hung ở đất Ăn phân Bò và bay ống khí

Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi
tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng
- GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn
khác.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- HS lựa chọn tên các loài động vật
ghi vào bảng 3.
- 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ
sung.
- Một số HS bổ sung thêm.

NỘI DUNG BẢNG PHỤ

Tầm quan trọng Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được chăn nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực…
- Tôm, cua, mực…
- Tôm, sò, cua…
- Ong mật…
- Sán lá gan, giun đũa…
- Châu chấu, ốc sên…
- San hô, ốc…

IV. CỦNG CỐ
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.

Cột A Cột B Đáp án
1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện
đủ các chức năng sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ
hay hình dù với 2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và
có đá vôi
5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có
phần phụ phân đốt.
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành ruột khoang
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật
nguyên sinh
 

V. DẶN DÒ: Về nhà học bài, chuẩn bị tuần sau thi học kỳ 1
VI. BỔ SUNG

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

THI HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC
2010 -2011
Họ và tên:…………………………. MÔN: Sinh Học
Lớp 7 Thời gian: 45 phút (Không kể
thời gian phát đề)

Tuần : 18 Ngày soạn
:16/12/2010
Tiết : 36 Ngày dạy
:17/12/2010

ĐỀ A
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 2 điểm) Học sinh làm bài trong 10 phút
Đánh dấu ( X ) vào ô trống trước câu đúng.
1. Thuỷ tức chưa có cơ quan này
Tế bào tuyến tiết dịch tiêu hoá Cơ quan hô hấp

Tế bào gai
lưới
Hệ thần kinh mạng

2. Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành thân mềm
Trai sông, ốc sên, mực Ốc sên, mực, sò

Ốc sen, trai sông, ốc bươu vàng
hình
Hà biển, bào ngư, trùng biến

3. Nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp sống ký sinh gây hại cho con người là:
Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu
Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây, sán lá gan
Giun móc câu, giun kim, sán dây, sán lá gan
Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu.
4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của chân khớp ?
Cơ thể có 3 phần: đầu ngực, bụng
Có vỏ cơ thể là lớp kitin
Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
5. Thành ngoài của cơ thể giun đũa gồm 2 lớp là:
Lớp biểu bì và lớp cơ vòng Lớp cơ dọc và lớp cơ
vòng

Lớp biểu bì và lớp cơ dọc
lớp cơ chéo
Lớp cơ dọc và

6 . Đặc điểm không có ở lớp hình nhện là:
Cơ thể gồm 3 phần Cơ thể gồm
2 phần
Có đôi kìm tiết chất độc Có núm
tuyến tơ
7
.Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là:

Các chân hàm.
chân bò).
Các chân ngực (càng,

 

Các chân bơi (chân bụng).
8
.Cơ quan trao đổi khí của cá chép là:
Tấm lái.

Hệ thống ống khí Mang.
Phổi. Lổ thở.

Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
2010 -2011
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC

Họ và tên:…………………………… MÔN: Sinh Học

Lớp 7
thời gian phát đề)
ĐỀ B
Thời gian: 45 phút (Không kể

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 2 điểm) Học sinh làm bài trong 10 phút
Đánh dấu ( X ) vào ô trống trước câu đúng nhất.
1. Nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp sống ký sinh gây hại cho con người là:
Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu.
Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây, sán lá gan.
Giun móc câu, giun kim, sán dây, sán lá gan.
Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu.
2.
Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành thân mềm
Trai sông, ốc sên, mực. Ốc sên, mực, sò.

Ốc sen, trai sông, ốc bươu vàng.
trùng biến hình.
Hà biển, bào ngư,

3. Thuỷ tức chưa có cơ quan này
Tế bào tuyến tiết dịch tiêu hoá. Cơ quan hô hấp.

Tế bào gai. Hệ thần kinh mạng lưới.
4. Đặc điểm không có ở lớp hình nhện là:
Cơ thể gồm 3 phần. Cơ thể gồm 2
phần.
Có đôi kìm tiết chất độc. Có núm tuyến
.
5. Thành ngoài của cơ thể giun đũa gồm 2 lớp là:

Lớp biểu bì và lớp cơ vòng.
cơ vòng.
Lớp biểu bì và lớp cơ dọc.
cơ chéo.
Lớp cơ dọc và lớp
Lớp cơ dọc và lớp  

6. Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là:

Các chân hàm.
(càng, chân bò).
Các chân bơi (chân bụng).
Các chân ngực
Tấm lái.  

7. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của chân khớp ?
Cơ thể có 3 phần: đầu ngực, bụng.
Có vỏ cơ thể là lớp kitin.
Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
8
. Cơ quan trao đổi khí của cá chép là:
Hệ thống ống khí. Phổi.
Mang. Lổ thở.

ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN HỌC KÌ I - NĂM HỌC:2010-2011
MÔN: SINH HỌC LỚP 7
Thời gian làm bài: 35 phút
Câu 1
: (2,5đ) Nêu cấu tạo và vòng đời của giun đũa. Nêu các biện pháp phòng
chống bệnh giun đũa.
Câu 2: (3đ) Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. Kể tên các động vật
thuộc ngành chân khớp ở địa phương em. Nêu những biện pháp bảo vệ những
chân khớp có lợi.
Câu 3: ( 2,5đ) Chúng minh rằng cấu tạo trong của cá chép chuyên hoá về cấu
tạo và chức năng. Tại sao có trường hợp cá bị mù nhưng vẫn có khả năng di
chuyển trong nước dễ dàng.

                                       HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC:2010-2011
                                                                                 MÔN: SINH HỌC 7
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Mỗi ý đúng 0,25 điểm

CÂU
ĐỀ
1 2 3 4 5 6 7 8
A c d b c b a a c
B b d c a b a c b

B. TỰ LUẠN

CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM
Câu 1:
(3đ)
Cấu tạo giun đũa - vòng đời phát triển:
* Cấu tạo
- Hình trụ dài 25cm.
2
0,25

 

- Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát triển. Lớp cuticun làm
căng cơ thể
- Chưa có khoang cơ thể chính thức
- ống tiêu hóa thẳng: Chưa có hậu môn.
- Tuyến sinh dục dài cuộn khúc
- Di chuyển hạn chế
- Cơ thể cong duỗi: chui rúc.
- Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
* Vòng đời phát triển của giun đũa:
Giun đũa → Đẻ trứng → ấu trùng trong trứng → thức ăn sống →
ruột non (ấu trùng) → máu, gan, tim, phổi→ giun đũa (ruột người)
Cách phòng chống: thực hiện chế đọ 3 sạch, tẩy giun định kỳ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 2:
(2đ)
Vai trò thực tiễn của ngành chân khớp:
* Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con người, là thức ăn của
động vật khác, làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây
trồng, làm sạch môi trường
* Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại đồ
gỗ tàu thuyền , là vật trung gian truyền bệnh
Tên các loài chân khớp: HS kể được đúng 5 đại diện.
HS nêu được 2 biện pháp: Trồng cây xanh, bảo vệ môi trường
sống...
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3:
(3đ)
Cấu tạo trong của cá chép:
1/ Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa : - Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu
môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải
chất cặn bã
- Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.
0,5
0,5
0,5

 

2/ Hô hấp: Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng
có nhiều mạch máu→ trao đổi khí.
3/ Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. Một vòng tuần
hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi.
4/ Bài tiết: dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các
chất độc để thảI ra ngoài
5/ Thần kinh và các giác quan của cá: - Hệ thần kinh: - Não gồm
5 phần
+ Trung ương thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đI từ trung ưng thần kinh đến các cơ
quan
- Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên
Bởi vì cá có cơ quan đường bên là cơ quan đảm nhận chức năng
cảm nhận áp lực của nước.
0,5
0,5
0,5

 

Xem thêm
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh Học 7 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống