Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 07: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Hs chỉ ra được vai trò của động vật nguyên sinh và những tác hại của động vật
nguyên sinh gây ra.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
2. HS:- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học bài, ôn lại bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
Gv đặt câu hỏi Hs trả lời
H. Nêu đời sống và cấu tạo của trùng kiết lị? Để phòng bệnh này các em cần
có những biện pháp nào?
H. Vẽ sơ đồ vòng đời của trùng sốt rét, vì sao ở miền núi dân ta lại hay mắc
bệnh sốt rét?
Hs trả lời, Hs khác bổ sung. Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới.
Mở bài: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng
lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm chung
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
GV. Yêu cầu HS đọc thông tin sgk phần I và thông tin trong bảng 1 SGK trang 26 + Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm trả lời nội dung phiếu học tập - Gv yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm trả lời: H. Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì? H. Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? H. Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Gv yêu cầu rút ra kết luận. - Gv cho một vài học sinh nhắc lại kết luận |
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. Yêu cầu + Sống tự do: Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. + Sống kí sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản … - Đại diện nhóm trình bày đáp ánnhóm bổ sung |
I. Đặc điểm chung của ĐVNS + Cơ thể là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng + Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể và hữu tính theo lối tiếp hợp. |
Bảng 1 : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
T T | Đại diện | Kích thước |
Cấu tạo từ | Thức ăn | Bộ phận Di chuyển |
Hình thức sinh sản |
Hiể n vi |
Lớn | 1 tế bào |
Nhiều tế bào |
|||
1 | Trùng roi | x | x | Vụn hữu cơ | Roi | Vô tính theo chiều dọc |
2 | Trùng biến hình |
x | x | Vi khuẩn vụn hữu cơ |
Chân giả | Vô tính |
3 | Trùng dày | x | x | Vi khuẩn vụn hữu cơ |
Lông bơi | Vô tính, hữu tính |
4 | Trùng kiết lị |
x | x | Hồng cầu | Tiêu giảm | Vô tính |
5 | Trùng sốt rét |
x | x | Hồng cầu | Không có | Vô tính |
HOẠT ĐỘNG 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Mục tiêu: HS nắm được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Gv cho Hs nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 7.1 7.2 tr 27 - Hoàn thành bảng 2 . - Gv kẻ sẵn bảng 2 để học sinh chữa bài. - Gv gọi đại diện nhóm lên ghi kết quả. - Gv yêu cầu chữa bài. - Gv khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK - Gv thông báo thêm 1 vài loài khác gây bệnh. Ở người và động vật. - Gv cho Hs theo dõi bảng kiến thức chuẩn. |
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK tr 26, 27 ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2. Y/c: + Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người. + Nêu được con đại diện. - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2 nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs theo dõi tự sửa chữa nếu cần |
II. Vai trò của động vật nguyên sinh Bảng SGK |
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh
Vai trò | Tên đại diện |
Lợi ích | - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. |
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. |
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Trùng lỗ - Trùng phóng xạ. |
|
Tác hại | - Gây bệnh cho động vật - Gây bệnh cho người |
- Trùng cầu, trùng bào tử - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. |
4. CỦNG CỐ:
- Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài.
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
Đ/A các câu hỏi SGK
C1: Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống của một cơ thể
độc lập.
C2: Trùng roi xanh và các loài trùng roi tương tự, các loài trùng cỏ khác
nhau…Chúng là thức ăn tự nhiên của các giáp xác nhỏ và các động vật nhỏ khác.
Các động vật này là thức ăn quan trọng của cá và các động vật thủy sinh khác( ốc,
tôm, ấu trùng sâu bọ…)
C3: Các ĐVNS gây bệnh ở người: trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng gây bệnh ngủ…
+ Trùng kiết lị: Bào xác chúng qua con đường tiêu hóa và gây bệnh ở ruột
người.
+ Trùng sốt rét: Qua muỗi Anôphen truyền vào máu.
+ Trùng bệnh ngủ: Qua loài ruồi tsê-tsê ở châu phi.
5 DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
- Học bài, trảlời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 11 (cột 3và4) tr 30SGK vào vở bài tập.
VI. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………