Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 05: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến
hình và trùng dày.
-HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày đó
là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:- Hình 5.1 5.3 SGK
- Tư liệu về động vật nguyên sinh
2. HS:- Kẻ phiếu học tập vào vở.
Bài tập | Tên ĐV Đặc điểm |
Trùng biến hình | Trùng giày |
1 | Cấu tạo Di chuyển |
||
2 | Dinh dưỡng | ||
3 | sinh sản |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. KTBC.
Giáo viên đặt câu hỏi:
H. Nêu những hiểu biết của em về trùng roi?
H. Vì sao nói tập đoàn trùng roi là hình ảnh đầu tiên của động vật đa bào?
HS: Trả lời - GV theo dõi, nhận xét, bổ xung và ghi điểm
b. Bài mới.
Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên
cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng
giày.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Gv quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên bảng ghi câu trả lời. - Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. - Gv tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng phân tích để Hs lựa chọn. - Gv cho Hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. |
- Cá nhân tự đọc các thông tin SGK tr 20, 21 - Quan sát hình 5.1 5.3 SGK tr 20, 21 ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: Cơ thể đơn bào. + Di chuyển: lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: Vô tính, hữu tính. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ sung. - Hs theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần |
I. Trùng biến hình và trùng giày Nội dung bảng |
Bài tập |
Tên Đ/v Đặc điểm |
Trùng biến hình | Trùng dày |
1 | Cấu tạo Di chuyển |
- Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân. + Không bào tiêu hóa, không bào co bóp. - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía) |
- Gồm 1 tế bào có : + Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ lông bơi. |
2 | Dinh dưỡng | - Tiêu hóa nội bào. - Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp thải ra ngoài ở mọi nơi. |
- Thức ăn miệng hầu không bào tiêu hóa biến đổi nhờ Enzim - Chất thải được đưa đến không bào co bóp lỗ thoát ra ngoài |
3 | Sinh sản | - Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể |
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
Gv giải thích: + Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng dày: Tế bào mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như con cá, con gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. |
- Hs nghe giáo viên giải thích. Yêu cầu: + Trùng biến hình đơn giản. + Trùng đế dày phức tạp. +Trùng dày: một nhân dinh dưỡng, một nhân SS |
* KL: Nội dung trong phiếu học tập |
-Gv tiếp tục cho Hs trao đổi : H. Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình? H. Không bào co bóp ở trùng dày khác trùng biến hình như thế nào ? + Số lượng nhân và vai trò của nhân. + Quá trình tiêu hóa ở trùng dày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào |
+ Trùng đế dày đã có Enzim để biến đổi thức ăn - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi |
c. CỦNG CỐ:
. Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào?
. Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa vàthải bã như thế nào?
. Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
d. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
- Học bài theo phiếu học tập và kết luận SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Đặc điểm Tên động vật |
Trùng sốt rét | trùng kiết lị |
Cấu tạo | ||
Dinh dưỡng | ||
Phát triển | ||
Tác hại |
e. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………