Bộ 10 Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 - 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Giáo dục công dân 6. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo

năm 2023 - 2024 có đáp án

MA TRẬN ĐỀ HỌC KÌ 1 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TT Chủ đề Nội dung Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ Tổng điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

1

Giáo dục đạo đức

Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ

2 câu

 

 

1 câu

 

 

 

1 câu

 

1/2 câu

 

1/2 câu

2 câu

 

0.5

Yêu thương con. người

2 câu

 

 

 

 

2 câu

1 câu

2.5

Siêng năng kiên trì

2 câu

 

 

 

 

2 câu

1 câu

2.5

 

 

Tôn trọng sự thật

2 câu

 

 

 

 

2 câu

 

0.5

 

 

Tự lập

2 câu

 

 

 

 

2 câu

 

0.5

2

Giáo dục kĩ năng sống

Tự nhận thức bản thân

2 câu

 

 

 

 

2 câu

1 câu

3.5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

12

 

 

2

 

1/2

 

1/2

12

3

 

 

10 điểm

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

30%

70%

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%

Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 Học kì 1 Chân trời sáng táo có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Môn: Giáo dục công dân 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?

A. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự.

B. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc.

C. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí.

D. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

Câu 2. Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách

A. Lười biếng.

B. Hời hợt.

C. Nông nổi.

D. Cần cù.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?

A. Từ chối khám phá cuộc sống

B. Đánh mất kĩ năng sinh tồn

C. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng

D. Ngại khẳng định bản thân

Câu 4. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?

A. Mọi người yêu quý và kính trọng.

B. Mọi người xa lánh.

C. Mọi người coi thường.

D. Người khác nể và yêu quý.

Câu 5. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ

A. số ít.

B. số đông.

C. tự do.

D. sự thật.

Câu 6. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không

A. để cao lợi ích bản thân mình.

B. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân.

C. tôn trọng lợi ích của tập thể.

D. phụ thuộc vào người khác

Câu 7. Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính

A. tự ti.

B. siêng năng.

C. tự ái.

D. lam lũ.

Câu 8. Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người

A. yêu mến.

B. sùng bái.

C. khinh bỉ.

D. cung phụng.

Câu 9. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng

A. niềm tin.

B. sự thật.

C. mệnh lệnh.

D. sở thích.

Câu 10. Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

A. Có thêm tiền tiết kiệm.

B. Có rất nhiều bạn bè.

C. Không phải lo về việc làm.

D. Có thêm kinh nghiệm.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

A. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

B. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi.

C. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải.

D. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn.

Câu 12. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

A. Giúp đỡ người khác.

B. Yêu thương con người.

C. Đồng cảm và thương hại.

D. Thương hại người khác.

Câu 13. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

A. Làm việc theo sở thích cá nhân.

B. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.

C. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu.

D. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.

Câu 14. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?

A. Không ai biết thì không nói sự thật.

B. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.

C. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.

D. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.

Câu 15. Lòng yêu thương con người

A. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.

B. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.

C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.

D. làm những điều có hại cho người khác.

Câu 16. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật?

A. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.

B. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

C. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình đến cùng.

D. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.

Câu 17. Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập?

A. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ.

B. Đi học đúng giờ.

C. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.

D. Chủ động chép bài của bạn.

Câu 18. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ?

A. Vung tay quá chán.

B. Có đi có lại mới toại lòng nhau.

C. Giấy rách phải giữ lấy lề.

D. Qua cầu rút ván.

Câu 19. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật?

A. Sự thật mất lòng.

B. Ăn ngay nói thẳng.

C. Cây ngay không sợ chết đứng.

D. Ném đá giấu tay.

Câu 20. Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập?

A. Bố mẹ chở đi học tới trường.

B. Tự giác học và làm bài tập.

C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài.

D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc.

Câu 21. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

A. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.

B. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

D. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.

Câu 22. Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?

A. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác

B. Tự thức dậy đi học đúng giờ.

C. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.

D. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật?

A. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý.

B. Làm việc không liên quan đến mình

C. Cố gắng không làm mất lòng ai

D. Phê phán những việc làm sai trái

Câu 24. Nhà bạn Hương ở gần trường nhưng bạn rất hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lí do, Hương luôn trả lời: “Tại bố mẹ không gọi mình dậy sớm” nên không đi học được. Việc làm này thể hiện bạn Hương chưa biết rèn luyện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Tự lập.

B. Yêu thương con người.

C. Đi học sớm.

D. Tự nhận thức bản thân.

Câu 25. Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?

A. Ỷ nại.

B. Tiết kiệm.

C. Tự ti.

D. Tự lập.

Câu 26. Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Tự lập.

B. Ỷ lại.

C. Ích kỷ.

D. Chăm chỉ .

Câu 27. Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì?

A. Tự nhận thức bản thân.

B. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

C. Siêng năng, kiên trì

D. Yêu thương con người.

Câu 28. Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công như vậy

A. Tự nhận thức bản thân.

B. Siêng năng, kiên trì

C. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

D. Yêu thương con người.

Câu 29. Tuổi thơ của An đã gắn bó với tiếng đàn bầu vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ sĩ đàn bầu nổi tiểng. Từ nhỏ, An đã được tập đàn cùng bà và mẹ. Giờ đây, kĩ thuật đánh đàn của An đã khá điêu luyện. An luôn mong muốn sẽ có nhiều cơ hội mang nét độc đáo của tiếng đàn bầu Việt Nam giới thiệu với bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này thể hiện bạn An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?

A. Phát huy truyền thống gia đình.

B. Tự nhận thức bản thân

C. Siêng năng, kiên trì

D. Lợi dụng dịp tết để vụ lợi.

Câu 30. Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện bạn là người

A. Tôn trọng pháp luật

B. Tôn trọng sự thật

C. Tự nhận thức bản thân

D. Giữ chữ tín.

Câu 31. Hân và Nam là học sinh lớp 7 trường Trung học cơ sở X. Một hôm, hai bạn đang trên đường đi học về thì thấy hai thanh niên đi ngược chiều đâm ngã một người phụ nữ rồi bỏ chạy. Hân và Nam thấy người phụ nữ bị thương nặng, đã cùng mọi người giúp đõ sơ cứu vế thương cho người bị nạn. Việc làm trên thể hiện hai bạn đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây

A. Tự nhận thức bản thân.

B. Yêu thương con người.

C. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

D. Siêng năng, kiên trì

Câu 32. Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Tôn trọng sự thật

B. Tôn trọng pháp luật

C. Giữ chữ tín

D. Tự nhận thức bản thân.

Đáp án Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.

1D

2D

3C

4A

5D

6D

7B

8A

9B

10D

11A

12B

13C

14D

15C

16A

17D

18C

19D

20B

21D

22A

23D

24A

25D

26A

27C

28B

29A

30B

31B

32A

 

 

 

 

 

 

Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 Học kì 1 Chân trời sáng táo có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Môn: Giáo dục công dân 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm - mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Câu 1. Tự lập là

A. tự làm lấy những việc mình hứng thú.

B. tự làm việc không cần quan tâm tới khó khăn.

C. tự làm việc thường xuyên, miệt mài.

D. tự làm lấy công việc của mình.

Câu 2. Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra hoặc xác định được

A. những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.

B. những đặc điểm đặc trưng của bản thân.

C. phong cách của bản thân.

D. thế mạnh của bản thân.

Câu 3. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của phẩm chất kiên trì?

A. Ngoài giờ học, bạn M thường giúp mẹ làm việc nhà.

B. Khi có bài tập khó, H thường nhờ chị làm giúp.

C. Mỗi ngày, bạn T đều dành 60 phút tập thể dục.

D. B luôn hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Câu 4. Việc rèn luyện được đức tính siêng năng, kiên trì sẽ có ý nghĩa nào dưới đây?

A. Giúp con người thành công trong học tập và trong cuộc sống.

B. Giúp con người luôn hoàn thành tốt các mục tiêu đã đạt ra.

C. Được mọi người tin tưởng, kính trọng.

D. Được mọi người tôn trọng.

Câu 5. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng yêu thương con người?

A. Hỗ trợ bạn làm bài tập về nhà

B. Góp ý với người hay nản lòng để họ khắc phục hạn chế.

C. Cùng bố mẹ, người thân giúp đỡ người gặp khó khăn.

D. Tri ân gia đình có công với cách mạng.

Câu 6. Biểu hiện nào dưới đây là tôn trọng sự thật?

A. Dù không bằng lòng nhưng luôn đồng ý theo số đông trong tập thể.

B. Nói đúng những gì mình được chứng kiến.

C. Luôn bảo vệ mọi ý kiến, việc làm của mình.

D. Phê phán những việc mà mình không thích.

Câu 7. Việc bác trưởng họ khen thưởng, động viên con cháu có thành tích học tập tốt hằng năm là thể hiện truyền thống nào dưới đây của dòng họ?

A. Tương thân tương ái.

B. Uống nước nhớ nguồn.

C. Hiếu học.

D. Siêng năng.

Câu 8. Việc con cháu quan tâm, chăm sóc ông bà, bố mẹ là thể hiện truyền thống nào dưới đây của gia đình?

A. Hiếu nghĩa.

B. Lễ phép.

C. Kính trên, nhường dưới.

D. Yêu thương, chia sẻ.

Câu 9. Việc làm nào dưới đây không thể hiện tình yêu thương con người?

A. Nhận nuôi người khuyết tật, cô đơn để bản thân được hạnh phúc.

B. Nhận người khuyết tật vào làm việc để giúp họ tự nuôi sống bản thân.

C. Nhận người khuyết tật vào làm việc để được cơ quan nhà nước giảm thuế.

D. Giúp đỡ người khuyết tật để noi gương cho con cháu học tập.

Câu 10. Tự nhận thức bản thân sẽ giúp chúng ta thực hiện được những việc làm nào dưới đây?

A. Tìm cách khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh của bản thân.

B. Tự hào về bản thân và tìm cách phát huy những ưu điểm của bản thân.

C. Nhận ra được đặc trưng nổi bật của bản thân so với mọi người

D. Tìm cách che dấu những điểm hạn chế của bản thân

Câu 11. Tôn trọng sự thật giúp

A. bảo vệ các giá trị đúng đắn.

B. trưởng thành trong cuộc sống.

C. tôn trọng bản thân.

D. bảo vệ bản thân.

Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?

A. Thực hiện công việc được giao khi được nhắc nhở.

B. Luôn tìm cách nhờ người khác giúp hoàn thành công việc cá nhân .

C. Tự hoàn thành những nhiệm vụ được giao.

D. Luôn tích cực tham gia các hoạt động tập thể.

Phần I. Tự luận (7 điểm)

Câu 13 (1.5 điểm). Em hãy hãy giải thích vì sao phải siêng năng kiên trì và nêu ví dụ.

Câu 14 (1,5 điểm). Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói đến ý nghĩa của đức tính nào?

“Thấy ai đói rách thì thương
Rét thường cho mặc đói thường cho ăn.”

Em hãy lấy một số ví dụ minh hoạ cho ý nghĩa đó.

Câu 15 (4 điểm).

Em hãy:

a) Liệt kê những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân và đặt ra những mục tiêu rèn luyện, phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân.

b) Trình bày những việc em đã làm để thực hiện mục tiêu tự rèn luyện, hoàn thiện bản thân

Bản đặc tả đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 6

TT Mạch nội dung Nội dung Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

1

 

Giáo dục đạo đức

Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ

Nhận biết:

Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.

Thông hiểu:

Giải thích được ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ một cách đơn giản.

Vận dụng:

Xác định được một số việc làm thể hiện truyền thống gia đình, dòng họ phù hợp với bản thân.

Vận dụng cao:

Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ.

2 TN

 

 

 

Yêu thương con người

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm tình yêu thương con người

- Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người

Thông hiểu:

- Giải thích được vì sao phải tình yêu thương con người.

- Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người

Vận dụng:

- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người

- Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân.

Vận dụng cao:

Thực hiện được một số việc làm phù hợp để thể hiện tình yêu thương con người

2 TN

1 TL

 

 

 

 

Siêng năng kiên trì

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì

- Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì

- Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì

Thông hiểu:

- Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động.

- Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động.

- Giải thích được vì sao phải siêng năng kiên trì.

Vận dụng:

- Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động.

- Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này.

- Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với bản thân.

Vận dụng cao:

Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày.

2 TN

1 TL

 

 

 

 

Tôn trọng sự thật

Nhận biết:

Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.

Thông hiểu:

Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật.

Vận dụng:

- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật.

- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.

2 TN

 

 

 

 

 

Tự lập

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm tự lập

- Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập

Thông hiểu:

- Đánh giá được khả năng tự lập của người khác.

- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân

- Giải thích được vì sao phải tự lập.

Vận dụng:

- Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân

- Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác.

2 TN

 

 

 

2

Kĩ năng sống

Tự nhận thức bản thân

Nhận biết:

Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân.

Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.

Thông hiểu:

- Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân

- Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân

Vận dụng:

Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.

Vận dụng cao:

Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự tôn trọng bản thân.

2 TN

 

1/2 TL

1/2 TL

Tổng

 

12 TN

2 TL

1/2 TL

1/2 TL

Tỉ lệ %

 

30

30

30

10

Tỉ lệ chung

 

60

40

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống