Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng việt lớp 2 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 20 đề thi chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên TH dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Tiếng việt 2. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 sách Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 2 có đáp án hay nhất – Kết nối tri thức

Ma trận đề thi học kì I môn Tiếng Việt 2 – Kết nối tri thức

STT

Chủ đề

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Mức 4

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

Số câu

 

1

 

1

 

 

 

 

2

Số điểm

 

1

 

1

 

 

 

 

2

Đọc hiểu

Số câu

2

 

2

 

1

 

 

 

5

Số điểm

1

 

1

 

1

 

 

 

3

2

Viết

Nghe viết

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

 

1

Số điểm

 

 

 

2

 

 

 

 

2

Tập làm văn

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

1

Số điểm

 

 

 

 

 

3

 

 

3

3

Tổng số câu

9 câu

Tổng số điểm

10 điểm

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. ĐỌC

I. Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:

Cây xấu hổ

Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.

Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

Theo Trần Hoài Dương

Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?

A. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

B. Cây xấu hổ vẫy cành lá.

C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn.

D. Cây xấu hổ xôn xao.

Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?

A. Có con chim lạ bay đến.
B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay.
C. Có con chim chích chòe bay đến.

Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?

A. Vì chưa được bắt con chim.
B. Vì cây xấu hổ nhút nhát.
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh.

Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?

A. Róc rách.
B. Lạt xạt.
C. Xôn xao.

Câu 5: Toàn thân con chim thế nào?

A. Lóng lánh.
B. Lập lòe.
C. Líu lo.

Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:

A. Cây xấu hổ.
B. Co rúm.

C. Co rúm mình lại.

Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?

........................................................................................................................................

B. VIẾT

Câu 1: Nghe – viết:

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học
Với giấy trắng, bút màu
Nắn nót em ngồi vẽ
Lung linh bầu trời sao.
Vẽ ông trăng trên sao
Rải ánh vàng đầy ngõ
Vẽ cánh diều no gió
Vi vu giữa trời xanh.

Câu 2:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

….úc áo;

…eo kiệt;

tô …..anh;

con ….ênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

s…. trọng

lan c........

cái th.......

th... tổ ong

Câu 3:

a.

Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................

Tìm 2 từ chỉ hoạt động:...................................................................................

Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:....................................................................................

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

....................................................................................................................................

Câu 4: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

ĐÁP ÁN GỢI Ý

A. ĐỌC

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7:

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

B. VIẾT

Câu 1:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

Cúc áo

Keo kiệt

tô canh

con kênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

sang trọng

lan can

cái thang

than tổ ong

Câu 2:

a.

- Tìm 2 từ chỉ sự vật: ô tô, máy bay

- Tìm 2 từ chỉ hoạt động: ăn, uống

- Tìm 2 từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, ngoan ngoãn

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

- Mẹ mới mua ô tô

- Em đang ăn cơm

- Bạn Hằng tính cách rất vui vẻ.

Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Mẫu 1:

Hôm qua, bạn Mai đã cho em một cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi một lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.

Mẫu 2:

Em vừa mua một chiếc thước kẻ mới. Nó được làm bằng gỗ và màu vàng. Chiều dài là 20cm, chiều ngang là 5cm. Mặt thước có in các vạch kẻ. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc học tập. Em rất thích chiếc thước kẻ này.

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Đọc hiểu .

Cô giáo lớp em

Sáng nào em đến lớp

Cũng thấy cô đến rồi

Đáp lời “Chào cô ạ!”

Cô mỉm cười thật tươi

 

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài

Nắng ghé vào cửa lớp

Xem chúng em học bài

 

Những lời cô giáo giảng

Ấm trang vở thơm tho

Yêu thương em ngắm mãi

Những điểm mười cô cho.

                 Tác giả: Nguyễn Xuân Sanh

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?

A. Lớp trưởng                   B. Cô giáo                   C. Bạn cùng bàn

2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?

A. Cô mỉm cười thật tươi.                       

B. Cô tức giận

C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.

3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?

A. Tập đọc. .                    B. Múa hát                      C. Tập viết

4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a. s hoặc x

……ấm sét                      nhận ……ét          ….uất cơm            ….ách túi

b) ng hay ngh

con …an.                          Suy …..   ĩ                    lắng ……e

c) uôt hay uôc

hiệu th… …lạnh b… ..                       l….. rau

Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:

Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.

Người

Hoạt động

 

 

……………………………….

………………………………..

……………………………….

………………………………..

……………………………….

………………………………..

 

 

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

a. Cái cặp sách:

…………………………………………………………………………………..

b.  Cái bàn chải đánh răng:

…………………………………………………………………………………..

c.  Cái cốc nước:

…………………………………………………………………………………..

Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:

-……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.

-………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.

- Có tiếng các bạn đang nô đùa ……………………….

ĐÁP ÁN

I. Đọc hiểu: 

1. B

2. A

3. C

4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?

- Em rất yêu quý cô giáo của mình. Vì cô là người dạy em kiến thức và cũng là người dìu dắt em nên người

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a. s hoặc x

sấm sét                            nhận xét                xuất cơm               xách túi

b) ng hay ngh

con ngan.                         Suy nghĩ            lắng nghe

c) uôt hay uôc

hiệu thuốc                              lạnh buốt                  luộc. rau

Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:

Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.

Người

Hoạt động

Công nhân, học sinh, chủ tịch xã, vận động viên, ông nội

Viết bảng, nấu cơm, bay , nhảy, ca hát , trông em, quét nhà, dọn dẹp.

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

a. Cái cặp sách:

→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp

b. Cái bàn chải đánh răng:

→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ

c. Cái cốc nước:

→ Cốc nước có màu trắng rất đẹp

Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :

Giáo viên, công an, bộ đội, kế toán, công nhân.

Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:

Ở trường, các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.

Trong vườn, những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.

- Có tiếng các bạn đang nô đùa trên sân trường

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. Đọc thầm văn bản sau:

CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.

Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.

Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

(Theo Trần Hoài Dương)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?

A. Đứng đầu                   B. Đứng giữa                   C. Đứng cuối

2. Chữ A mơ ước điều gì ?

A. Được cô giáo khen.

B. Tự mình làm ra một cuốn sách.

C. Có thật nhiều tiền.

3. Chữ A nhận ra điều gì ?

A. Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .

B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.

C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..

4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?

II. Luyện tập:

 Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:

cô ... ai                                  .…é   thăm                     lúa ….ạo

b) ay hay ây

máy b……..                         b…… ong                     thợ x…..

c) an hay ang

đ……gà                              màu v…..                      buôn b… ..

Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

a. Cái cặp sách:

…………………………………………………………………………………..

b. Cái bàn chải đánh răng:

…………………………………………………………………………………..

c. Cái cốc nước:

…………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN

I.  Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. A

2. B

3. A

4. 

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

Cần chăm chỉ đọc sách vì đọc sách mang tới rất nhiều lợi ích. 

II.   Luyện tập:

Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:

cô gái                                   ghé thăm                        lúa gạo

b) ay hay ây

máy bay                              bầy ong                         thợ xây

c) an hay ang

đàn gà                                 màu vàng                      buôn bán

Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

a. Cái cặp sách:

→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp

b. Cái bàn chải đánh răng:

→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ

c. Cái cốc nước:

                                                Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. Đọc thầm văn bản sau:

                                                                           KHI TRANG SÁCH MỞ RA

                                                                                                  (Nguyễn Nhật Ánh).

Khi trang sách mở ra
Khoảng trời xa xích lại
Bắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chim
Sau nữa là trẻ con
Cuối cùng là người lớn

Trong trang sách có biển
Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng
Với bao nhiêu là gió

Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt

Trang sách không nói được
Sao em nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
 Một chân trời đang đi.

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu 

1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu.

A. Cánh chim        B. Cỏ dại     C. Người lớn         D. Trẻ con

2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?

A. Lửa, biển, ao sâu, gió, mây

B. Trái đất, chim chóc, rừng, biển.

C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu.

3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là :

A. Trang , vàng              B. Trang - đang           C. Được - trang

4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì ? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:

- Lên thác xuống ………ềnh                       - Áo ……ấm đi đêm

- ……..an cóc tía                                         - …….i lòng tạc dạ

- Nhiễu điều phủ lấy giá …….ương

Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:

a. (au/ âu)

r……muống.; con tr…….; l ……nhà ; đoàn t…..;    thi đ…

b. (ac/ăc)

rang l…….; b… …cầu;    m… …áo.;    đánh gi……

Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:

Từ ngữ chỉ sự vật

 

 

 

 

 

 

Từ ngữ chỉ đặc điểm

 

Mái tóc bà

 

ửng hồng

 

Đôi mắt

 

long lanh

 

Hai má

 

bạc trắng

 

Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.

Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức 

ĐÁP ÁN

I. Đọc thầm văn bản sau:

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu 

1. B, A, D, C

2. C

3. B

4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?

Mặc dù trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ vẫn nghe thấy những điều đó vì đó là những thông điệp mà những trang sách muốn truyền tải tới bạn nhỏ. Bạn nhỏ đã đọc sách và cảm nhận.

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:

- Lên thác xuống ngềnh                               - Áo gấm đi đêm

Gan cóc tía                                               - ghi lòng tạc dạ

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:

a. (au/ âu)

rau muống.; con trâu; lau nhà ; đoàn tàu; thi đậu

b. (ac/ăc)

rang lạc; bắc cầu;             mắc áo.;        đánh giặc

Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.

Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

a. Hoa sen : Hoa sen là loài hoa có mùi hương rất thơm

b. Con ong: Những con ong thật là chăm chỉ.

c. Con mèo: Chú mèo mướp rất chăm chỉ bắt chuột.

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:

CUỐN SÁCH CỦA EM

Mỗi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì.

Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa sách.

Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được ghi ở phía dưới bìa sách.

Phần lớn các cuốn sách đều có mục lục thể hiện các mục chính và vị trí của chúng trong cuốn sách. Mục lục thường được đặt ở ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt ở cuối sách.

Mỗi lần đọc một cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé.

(Nhật Huy)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách?

A. tên sách          B. tác giả           C. mục lục sách           D. Tất cả các đáp án trên.

2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….

II- Luyện tập

1. Điền vào chỗ chấm:

a. c hoặc k

thước ….ẻ

…ính trọng

….ắt giấy

câu ….á

b. bảy hay bẩy

đòn …..

thứ …..

2. Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ đồ dùng trong gia đình :

b. Chỉ đồ chơi:

c. Chỉ đồ dùng học tập:

3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).

M:   - Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?

→ Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn.

ĐÁP ÁN

I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:

1. D

2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?

- Để sách luôn mới em cần giữ gìn sách cẩn thận, sạch sẽ.

II- Luyện tập

1. Điền vào chỗ chấm:

a. c hoặc k

thước k

cắt giấy

kính trọng

câu cá

b. bảy hay bẩy

đòn bẩy

thứ bảy

2. Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ đồ dùng trong gia đình: Nồi, giường ngủ, tủ đồ

b. Chỉ đồ chơi: Búp bê, siêu nhân, gấu bông

c. Chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, cục tẩy

3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).

1. Cái nồi dùng để làm gì?

→ Cái nồi để mẹ nấu canh.

2. Bút chì dùng để làm gì?

→ Bút chì để em viết bài

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

Giữa vòm lá thơm

Bàn tay nhỏ nhắn 

Phe phẩy quạt nan 

Đều đều ngọn gió 

Rung rinh góc mà

Bà ơi hãy ngủ

Có cháu ngồi bên

Căn nhà vắng vẻ

Khu vườn lặng im

Hương bưởi hương cau

Lẩn vào tay quạt

Cho bà nằm mát

Giữa vòng gió thơm.

                    Quang Huy

 

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Bài thơ nói về những ai?

   a. Bà

   b. Cháu

  c. Bà và cháu

Câu 2: Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm gì giúp bà?

a. Quạt cho bà ngủ

b. Quét nhà cho bà

c. Nấu cơm cho bà.

Câu 3: Những từ ngữ nào chỉ người thân có trong bài thơ?

a. Bà và cháu

b. Cháu và ông

c. Ông và bà

Câu 4: Tình cảm của em bé với bà thể hiện qua câu thơ nào?

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 5: Điền vào chỗ chấm ươn hay ương:

a. V……… cây ao cá.

b. Bầu ơi th………. lấy bí cùng.

c. Vẽ đ…….. cho hươu chạy.

d. X……… sắt da đồng.

Câu 6: Em hãy viết 5 câu hỏi thăm ông hoặc bà ở quê khi biết tin ông (bà) bị mệt.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

II. Chính tả: Tập chép “Giữa vòm lá thơm”

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

Trong lời mẹ hát

Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao

Lưng mẹ cứ còng dần xuống

Cho con ngày một thêm cao.

Mẹ ơi, trong lời mẹ hát

Có cả cuộc đời hiện ra

Lời ru chắp con đôi cánh

Lớn rồi con sẽ bay xa.

 

Trương Nam Hương

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tìm những hình ảnh nói về sự vất vả của người mẹ?

a. Lưng mẹ cứ còng dần xuống

b. Thời gian chạy qua tóc mẹ

c. Lời ru chắp con đôi cánh

Câu 2: Sự vất vả của mẹ đem lại những gì cho con?

a. Cho con ngày một thêm cao.

b. Có cả cuộc đời hiện ra

c. Cho con được học hành

Câu 3: Đặt một câu nói về tình cảm mẹ con dựa vào nội dung đoạn thơ.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

II. Luyện tập

Câu 1: Viết từ ngữ nói về tình cảm của những người thân trong gia đình

M: hòa thuận

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 2: Điền vần ac hoặc at vào chỗ chấm:

bản nh……….. ; h……….. gạo; th……….. nước; bài h……………

Câu 3: Tìm các từ ngữ về tình cảm gia đình để điền vào chỗ chấm: 

 a. Gia đình em sống rất……………...................... 

b. Em rất………………………. anh trai của mình.

c. Em và chị gái luôn………………………. lẫn nhau.

d. Ngoài giờ học, em thường làm việc nhà……………………………. bố mẹ.

Câu 4: Viết đoạn hội thoại giữa em và bố em khi em gọi điện hỏi thăm bố công tác ở xa nhà.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 5: Chính tả: Tập chép “Trong lời mẹ hát”

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

Kho báu

Kho báu của tôi! Đó là những truyện cổ tích mẹ cắt ra từ báo và dán lại thành tập hoặc những quyển truyện tranh bằng tiếng Nga bố đã cặm cụi dịch ra tiếng Việt. Dù chúng chỉ là những tờ báo, cuốn sách cũ những những câu chuyện trong đó đã mở ra một thế giới kì thú mà một cô bé 6 tuổi như tôi không thấy được ở những quyển sách in màu bóng loáng, đẹp mắt khác. Phép lạ đầy màu sắc từ những câu chuyện cũ không màu mè ấy như mở ra cánh cửa đưa đến một thế giới kì diệu, gửi gắm đầy yêu thương mà bố mẹ đã tạo dựng cho tôi.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kho báu của bạn nhỏ trong đoạn văn là gì?

a. Là những truyện cổ tích mẹ cắt ra từ báo

b. Là món đồ chơi yêu thích

c. Là món ăn ngon

Câu 2: Ai là người mang kho báu đến cho bạn nhỏ?

a. Là mẹ

b. Là bố

c. Là cô giáo

Câu 3: Bố mẹ bạn nhỏ đã mang đến cho bạn điều gì?

a. Gửi gắm đầy yêu thương

b. Một thế giới kì diệu

c. Là quyển sách in màu bóng loáng

II. Luyện tập

Câu 1: Viết những từ ngữ chỉ:

Công việc gia đình

Tình cảm gia đình

 

 

 

 

 

 

Câu 2: Gạch dưới những từ chứa iê – yê trong khổ thơ sau:

Ông trời nổi lửa đằng đông

Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay

 

Bố em xách điếu đi cày

Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau

Cậu mèo đã dậy từ lâu

Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng

Mụ gà cục tác như điên

Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi.

Câu 3: Viết một đoạn văn (3 câu) kể về gia đình em.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 4: Chính tả: Tập chép “Kho báu”.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất | Kết nối tri thức

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

Làm anh

Làm anh khó đấy

Phải đâu chuyện đùa

Với em gái bé

Phải người lớn cơ

Khi em bé khóc

Anh phải dỗ dành

Nếu em bé ngã

Anh nâng dịu dàng

             Phan Thị Thanh Nhàn

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Công việc làm anh phải làm gì?

a. Dỗ dành, nâng dịu dàng

b. Nhường nhịn em

c. Chơi một mình

Câu 2: Người anh đã làm được những việc gì?

a. Dỗ dành, nâng em ngã

b. Cho em đi chơi

c. Chia quà bánh cho em

Câu 3: Việc làm nào thể hiện tình cảm của người anh đối với em?

a. Đưa em đi chơi

b. Nhường em phần hơn

c. Dỗ dành, nâng em ngã

II. Luyện tập

Câu 1: Viết câu kiểu Ai làm gì? với từ dỗ dành

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 2: Tìm từ nói về tình cảm của người anh với em trong đoạn thơ.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 3: Viết lại các tiếng bắt đầu bằng l/n trong đoạn thơ trên.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 4: Điền vần iêng/ iên/ iêt vào chỗ chấm thích hợp.

                           Ông Lê-nin ở nước Nga

                                                                     Mà em lại thấy rất là V……… Nam

                                                                      Cũng yêu các cháu thiếu n…………

                                                                   Y như tình cảm th……….. l………. Bác Hồ.

Câu 5: Điền vào chỗ trống dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm:

Một giọt nước nhỏ đọng trên chiếc lá sen ☐ Giọt nước đong đưa, đong đưa ☐ 

Giọt nước bé nhỏ này tới đây bằng cách nào nhỉ ☐ 

Câu 6: Em viết 2 – 3 câu nhắn lại cho bố mẹ xin phép đi mua sách cùng với bạn.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 7: Chính tả: Tập chép “Làm anh”

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

                                                    Anh em nào phải người xa

Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân

Yêu nhau như thể tay chân

Anh em hòa thuận hai thân vui vầy

                                               Ca dao

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Bài ca dao nói đến những ai trong gia đình?

a. Anh và em

b. Chị và em

c. Bố mẹ và con

Câu 2: Anh em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?

a. Quan tâm đến nhau

b. Yêu thương nhau

c. Không thương yêu nhau

Câu 3: Tìm và viết các từ chỉ tình cảm anh em:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 4: Đặt 2 câu Ai thế nào? với hai từ chỉ tình cảm ở đoạn ca dao?

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

II. Luyện tập

Câu 1: Tìm từ chỉ đặc điểm ( hình thức, tính cách) của người, vật có tiếng băt đầu bằng x/s

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 2: Điền vần ai, ay, ăt, ât vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

        Ở cánh đồng nọ có h……… anh em c……… chung một đám ruộng. Mùa g…… đến, họ cùng nhau thu hoạch lúa. Người em thương người anh còn ph……… nuôi vợ con v……. vả, nếu phần lúa bằng của mình thì th…….. không công bằng cho anh. Nghĩ thế nên người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

Câu 3: Viết 3 – 4 câu kể về người chị trong gia đình mà em yêu quý

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 4: Chính tả: Tập chép bài ca dao trên.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất | Kết nối tri thức

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

Chú sáo sậu

Chú sáo sậu nhà Hoa không bị nhốt trong lồng mà mặc sức bay nhảy. Khi chú đứng úp hai bầu cánh, toàn thân là một màu đen bóng với chiếc khăn trắng quanh cổ, khi chú bay thì một vùng trắng lộ ra. Cái mỏ chú nhọn hoắt xỉa cào cào, châu chấu rất nhanh. Cặp mắt tinh nhanh luôn ngó nghiêng, đôi chân vàng mảnh khảnh nhảy liên liến. Chú hót suốt ngày. Mỗi lần Hoa đi học về, chú bay ra, đậu trên cánh cổng liến láu một hồi như vui mừng chào đón.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Chú sáo bị nhốt ở đâu?

a. Trong lồng

b. Trong chuồng

c. Mặc sức bay nhảy

Câu 2: Toàn thân chú sáo được miêu tả qua những chi tiết nào?

a. Thân chú sáo là một màu đen bóng với chiếc khăn trắng quanh cổ 

b. Thân chú sáo là một màu đen bóng

c. Thân chú sáo là chiếc khăn trắng quanh cổ

Câu 3: Chú hót như thế nào?

a. Chú hót suốt ngày

b. Chú không hót

c. Thỉnh thoảng hót lên một tiếng

Câu 4: Tình cảm của chú sáo với Hoa được thể hiện như thế nào?

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

II. Luyện tập

Câu 1: Tìm từ có chứa vần ao/ au/ ui có nghĩa như sau:

- Một loại quả thường dùng để ăn trầu:………………………………………………

- Trái nghĩa với thấp:…………………………………………………………………

Câu 2: Tìm và viết ra các từ chỉ tính chất trong đoạn văn trên:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 3: Đặt một câu với từ chỉ tính chất vừa tìm được.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 4: Viết 3 – 4 câu kể về một loài chim .

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 5: Chính tả: Tập chép “Chú sáo sậu”

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

Ba bớt

Ba bớt là con bò đẹp. Ở nó hội tụ các tiêu chuẩn: mình thon, chân cao, mắt sáng, lông mượt, sừng khỏe, dáng đi oai vệ. Giữa cái trán rộng màu hạt dẻ nổi lên ba cái bớt màu trắng, thế nên nó có cái tên ba bớt.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Ba bớt là con gì?

a. Con trâu

b. Con gà

c. Con bò

Câu 2: Ba bớt có màu lông gì?

a. Màu hạt dẻ

b. Màu đen

c. Màu trắng

Câu 3: Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của con ba bớt?

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Câu 4: Đặt câu kiểu Ai thế nào? miêu tả con ba bớt?

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

II. Luyện tập

Câu 1: Điền vào chỗ chấm et hoặc ec, ui hoặc uy:

- xanh l…….. ; h……. ta; đường n……..; con lợn kêu eng ……….; th……… thủ; lúi h………; ……….. nghi;

Câu 2: Gạch chân dưới từ chỉ con vật nuôi có trong đoạn thơ dưới đây:

Có nàng gà mái mơ

Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong

Có ao muống với cá cờ

Em là chị Tấm đợi chờ bống lên

Có đầm ngào ngạt hoa sen

Ếch con đi học, dế mèn ngâm thơ.

Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm vế so sánh đối lập với các so sánh đã cho

Hiền như bụt >< dữ……………………

Trắng như tuyết>< đen……………………..

Yếu như sên >< khỏe…………………………….

Câu 4: Chính tả: Tập chép “Ba bớt”

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Tài liệu có 22 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống