20 câu Trắc nghiệm Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2024 – Toán lớp 3

Tải xuống 4 2.9 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 3.

Trắc nghiệm Toán 3 Bài 1: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5

Câu 1: Ngăn trên có 8 đĩa cam, mỗi đĩa có 5 quả. Ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 2 đĩa. Số quả mỗi đĩa của 2 ngăn bằng nhau. Vậy ngăn dưới có tất cả số quả cam là

A. 40 quả

B. 45 quả

C. 50 quả

D. 55 quả

Đáp án: C

Giải thích:

Ngăn dưới có số đĩa cam là: 

8 + 2 = 10 (đĩa)
Ngăn dưới có tất cả số quả cam là:
5
 × 10 = 50 (quả)

Câu 2: Kết quả của phép tính 5 × 4 là:

A. 20

B. 21

C. 22

D. 23

Đáp án: A

Giải thích:

Theo bảng nhân 5 ta có:
5
 × 4 = 20
Vậy kết quả của phép tính 5
 × 4 là 20.

Câu 3: Số xe đạp trong kho của một cửa hàng là số lớn nhất có hai chữ số. Ngày thứ bảy cửa hàng bán được 5 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp bằng số xe đạp bán được trong ngày thứ bảy nhân với 2. Hỏi sau hai ngày đó cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp trong kho?

A. 75 xe đạp

B. 84 xe đạp

C. 90 xe đạp

D. 95 xe đạp

Đáp án: B

Giải thích:

Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó trong kho của cửa hàng có 99 xe đạp.
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:
5
 × 2 = 10 (xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:
5
 + 10 = 15 (xe đạp)
Số xe đạp còn lại trong kho là:
99
  15 = 84 (xe đạp)
Vậy sau hai ngày đó cửa hàng còn lại 84 xe đạp trong kho.

Câu 4: Một người nuôi 24 con thỏ. Sau khi bán đi 8 con thỏ, người đó nhốt đều số con thỏ còn lại vào 2 chuồng. Hỏi mỗi chuồng đó nhốt mấy con thỏ?

A. 7 con thỏ

B. 8 con thỏ

C. 9 con thỏ

D. 10 con thỏ

Đáp án: B

Giải thích:

Sau khi bán 8 con thỏ, còn lại số con thỏ là:
24
  8 = 16 (con thỏ)
Mỗi chuồng có số con thỏ là:
16
 : 2 = 8 (con thỏ)
Vậy mỗi chuồng có 
8 con thỏ.

Câu 5: Hàng trên có 5 cái thuyền, hàng dưới có số thuyền bằng số thuyền hàng trên nhân với 10. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu cái thuyền?

A. 15 cái thuyền

B. 20 cái thuyền

C. 50 cái thuyền

D. 55 cái thuyền

Đáp án: D

Giải thích:

Hàng dưới có số cái thuyền là:
5
 × 10 = 50 (cái thuyền)
Cả hai hàng có số cái thuyền là:
5
 + 50 = 55 (cái thuyền)
Vậy cả hai hàng có 55 cái thuyền.

Câu 6: Một cái thước dài 2dm. Hỏi 3 cái thước như vậy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 80cm

B. 60cm

C. 20cm

D. 6cm

Đáp án: B

Giải thích:

3 cái thước dài số đề-xi-mét là:
2
 × 3 = 6 (dm)
Đổi: 
6dm = 60cm
Vậy b
a cái thước như vậy dài 60cm.

Câu 7: Kết quả của phép tính: 5 × 8 + 4 là

A. 44

B. 45

C. 46

D. 47

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 5 × 8 + 4 = 40 + 4 = 44
Vậy 
kết quả của phép tính 5 × 8 + 4 là 44.

Câu 8: Mỗi nhóm có 5 học sinh. 4 nhóm như vậy có số học sinh là:

A. 20 học sinh

B. 22 học sinh

C. 25 học sinh

D. 15 học sinh

Đáp án: A

Giải thích:

4 nhóm như vậy có số học sinh là:
5
 × 4 = 20 (học sinh)

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống