Bộ 10 đề thi học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều có đáp án năm 2023

Mua tài liệu 17 5.3 K 60

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 sách Cánh diều năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Lịch sử 10. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 1 Lịch sử lớp 10 Cánh diều có đáp án năm 2023 - 2024 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch sử 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Tổng thế những những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là

A. văn minh.

B. văn hiến.

C. văn hóa.

D. văn vật.

Câu 2. Trái với văn minh là trạng thái nào?

A. Văn hóa.

B. Dã man.

C. Văn hiến.

D. Văn vật.

Câu 3. Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?

A. Thành thị cổ Ha-rap-pa.

B. Kim tự tháp Kê-ốp.

C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon

D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.

Câu 4. Hai công trình nào của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1987?

A. Ngọ Môn Quan và Vạn Lí Trường Thành.

B. Di Hòa Viên và Cung A Phòng.

C. Vạn Lý Trường Thành và Lăng Ly Sơn.

D. Viên Minh Viên và Thập Tam lăng.

Câu 5. Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin.

B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.

C. Là phương thức để thống nhất các công xã nông thôn.

D. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.

Câu 6. Các thành tựu nghệ thuật kiến trúc - điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại phản ánh điều gì?

A. Quyền lực và tính chuyên chế của các Pha-ra-ông.

B. Ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo tới đời sống của con người.

C. Trình độ phát triển cao của con người và ảnh hưởng của tôn giáo.

D. Sự giao lưu, tiếp biến giữa văn hóa Ấn Độ với văn hóa Trung Quốc.

Câu 7. Nhận xét nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?

A. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.

B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.

D. Là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.

Câu 8. Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?

A. Đền Pác-tê-nông.

B. Kim tự tháp Ai Cập.

C. Vườn treo Ba-bi-lon.

D. Tượng nữ thần tự do.

Câu 9. Về lịch pháp và thiên văn học, cư dân Hy Lạp và La mã cổ đại đã biết làm lịch dựa theo sự chuyển động của

A. Trái đất quanh Mặt Trăng.

B. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

C. Mặt Trời quanh Trái Đất.

D. Trái Đất quanh Mặt Trời.

Câu 10. Danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là tác giả của bức tranh nào dưới đây?

A. Bữa tiệc cuối cùng.

B. Sự sáng tạo A-đam.

C. Sự ra đời của thần Vệ nữ.

D. Đức mẹ Sít-tin.

Câu 11. Vì sao chế độ dân chủ cổ đại là cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại?

A. Chế độ dân chủ là điều kiện tiên quyết để sáng tạo nên những thành tựu văn minh.

B. Tạo điều kiện cho tầng lớp nô lệ có quyền dân chủ, tham gia vào bộ máy nhà nước.

C. Chế độ quân chủ chuyên chế không phù hợp để sáng tạo nên thành tựu văn minh.

D. Tạo điều kiện cho nhiều giai cấp, tầng lớp cùng tham gia xây dựng nền văn minh.

Câu 12. Sự ra đời của giai cấp tư sản là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của văn minh thời Phục hưng vì họ mong muốn

A. có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng phục vụ cho đời sống tinh thần của mình.

B. thành lập các lãnh địa phong kiến, thiết lập chế độ phong kiến tập quyền.

C. hợp tác với giai cấp phong kiến để cải cách Giáo hội Thiên Chúa giáo.

D. tiến hành các cuộc phát kiến địa lí, mở rộng thị trường buôn bán.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời phục hưng?

A. Là một bước tiến lớn trong lịch sử văn minh ở Tây Âu.

B. Có nhiều đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.

C. Mở đường cho văn minh phương Tây phát triển trong các thế kỉ tiếp theo.

D. Là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.

Câu 14. Quốc gia nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Mỹ.

Câu 15. Bóng đèn điện là phát minh của nhà bác học nào sau đây?

A. Mai-cơn Pha-ra-đây.

B. Thô-mát Ê-đi-xơn.

C. Giêm Pre-xcốt Giun.

D. Ghê-nóc Xi-môn Ôm.

Câu 16. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng nguồn năng lượng nào dưới đây?

A. Than đá.

B. Hơi nước.

C. Điện.

D. Nguyên tử.

Câu 17. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Các nước Âu - Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí.

C. Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản.

D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại nhiều thời cơ cho các nước.

Câu 18. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.

B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đưa tới nhiều thách thức mới.

C. Các nước Âu - Mỹ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.

D. Lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt trình độ cao.

Câu 19. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống văn hóa?

A. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.

B. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ.

C. Làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp mới.

D. Nâng cao năng suất lao động của con người.

Câu 20. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được khởi đầu tại quốc gia nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Mỹ.

D. Liên Xô.

Câu 21. Thành tựu nào dưới đây không phải là yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

A. Internet kết nối vạn vật (IoT).

B. Năng lượng hơi nước.

C. Trí tuệ nhân tạo (AI).

D. Dữ liệu lớn (Big Data).

Câu 22. Thành tựu nào của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh trí óc cũng như công nghệ?

A.  Internet kết nối vạn vật.

B. Trí tuệ nhân tạo.

C. Dữ liệu lớn.

D. Máy tính điện tử.

Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đều bắt nguồn từ

A. tác động của quá trình toàn cầu hoá.

B. tác động của khủng hoảng tài chính.

C. những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất.

D. yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.

Câu 24. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại ý nghĩa nào dưới đây?

A. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp.

B. Khởi đầu cho quá trình công nghiệp hoá.

C. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh thông tin.

D. Chuyển nên sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại.

Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 10 Cánh diều - (Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-B

3-B

4-C

5-C

6-C

7-B

8-A

9-D

10-A

11-D

12-A

13-D

14-A

15-B

16-C

17-C

18-B

19-A

20-C

21-B

22-D

23-C

24-C

 

 

 

 

 

 

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Những điểm tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại:

- Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang; sông Ấn, sông Hằng) - nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.

- Cơ sở kinh tế:

+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.

- Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

- Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.

- Cơ sở dân cư: nhiều tộc người cùng tồn tại, phát triển và xây dựng nền văn minh.

Câu 2 (2,0 điểm):

a/ Tác động đối với xã hội, văn hóa

- Tác động tích cực:

+ Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người

+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn

+ Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất

+ Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân

- Tác động tiêu cực:

+ Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống Internet…

+ Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”

+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống

+ Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.

b/ Sự thích nghi của Việt Nam

- Việt Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.

- Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội.

Bảng ma trận đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 10 (Cánh diều) 

TOP 30 đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 10 Cánh diều (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Đề thi học kì 1 Lịch sử lớp 10 Cánh diều có đáp án năm 2023 - 2024 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch sử 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Văn hóa là gì?

A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.

B. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.

C. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.

D. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.

Câu 2. Thông thường, con người tiến vào thời đại văn minh khi xuất hiện

A. những mầm mống của tôn giáo nguyên thủy.

B. phương thức kinh tế: săn bắt - hái lượm.

C. nhà nước và chữ viết.

D. công cụ lao động bằng đá.

Câu 3. Cư dân Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?

A. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.

B. Kim tự tháp Kê-ốp.

C. Hệ chữ cái La-tinh.

D. La bàn và kĩ thuật làm giấy.

Câu 4. Nhà toán học nào của Trung Quốc thời phong kiến đã tính được số Pi chính xác đến 7 chữ số thập phân?

A. Tô Đông Pha.

B. Lý Thời Trân.

C. Tổ Xung Chi.

D. Tào Tuyết Cần.

Câu 5. Các thành tựu về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của cư dân Ai Cập cổ đại không thể hiện ý nghĩa nào sau đây?

A. Đóng góp lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.

B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.

C. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin, tri thức.

D. Là biểu hiện của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.

Câu 6. Phát minh kĩ thuật nào của Trung Quốc được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực hàng hải?

A. Thuốc súng.

B. La bàn.

C. Địa động nghi.

D. Kĩ thuật in.

Câu 7. Biểu tượng trên quốc huy của nước Cộng hòa Ấn Độ hiện nay lấy cảm hứng từ thành tựu nào của người Ấn Độ cổ đại?

A. Đỉnh trụ cột đá A-sô-ca.

B. Đại bảo tháp San-chi.

C. Lăng mộ Ta-giơ Ma-han.

D. Chim bồ câu và cành ô-liu.

Câu 8. Đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại là

A. Ôlimpic.

B. World cup.

C. Asian Games.

D. Copa America.

Câu 9. Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã là sự ra đời của

A. Phật giáo.

B. Hin-đu giáo.

C. Hồi giáo.

D. Thiên Chúa giáo.

Câu 10. W. Sếch-xpia là tác giả của vở kịch nào dưới đây?

A. Rô-mê-ô và Giu-li-ét.

B. Trưởng giả học làm sang.

C. Ơ-đíp làm vua.

D. Sơ-kun-tơ-la.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Hi Lạp và La Mã cổ đại?

A. Hoạt động thương mại rất phát đạt.

B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.

C. Thể chế dân chủ tiến bộ.

D. Nghề nông trồng lúa nước rất phát triển.

Câu 12. Văn minh thời Phục hưng không đem lại ý nghĩa nào dưới đây?

A. Đóng góp vào kho tàng văn minh nhân loại những giá trị to lớn.

B. Mở đường cho sự phát triển của văn hóa Tây Âu trong những thế kỉ tiếp theo.

C. Châm ngòi cho chiến tranh nông dân ở Đức (1524) chống lại chế độ phong kiến.

D. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp phong kiến.

Câu 13. Phong trào văn hóa Phục hưng không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành.

B. Giai cấp tư sản muốn có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng.

C. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng.

D. Giáo lí của Thiên Chúa giáo kìm hãm sự phát triển của xã hội.

Câu 14. Thành tựu tiêu biểu trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là

A. động cơ hơi nước.

B. Internet vạn vật kết nối.

C. động cơ đốt trong.

D. năng lượng nguyên tử.

Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không?

A. Vệ tinh nhân tạo.

B. Máy bay.

C. Tàu vũ trụ.

D. Khinh khí cầu.

Câu 16. Từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng

A. động cơ hơi nước.

B. năng lượng Mặt Trời.

C. năng lượng điện.

D. máy tính điện tử.

Câu 17. Đặc điểm nổi vật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?

A. Ứng dụng điện năng vào sản xuất hàng loạt, dây chuyền quy mô lớn.

B. Ứng dụng điện tử, công nghệ thông tin vào tự động hóa sản xuất.

C. Ứng dụng năng lượng hơi nước vào sản xuất, tăng năng suất lao động.

D. Vạn vật kết nối dựa trên nền tảng kĩ thuật số, công nghệ sinh học,…

Câu 18. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế?

A. Chuyển nền sản xuất của nhân loại từ điện khí hóa sang tự động hóa.

B. Thúc đẩy sự chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông vận tải.

C. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia.

D. Khiến năng suất lao động của con người ngày càng giảm sút.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đến đời sống văn hóa?

A. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ.

B. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.

C. Rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian.

D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.

Câu 20. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Máy tính điện tử.

B. Phương pháp sinh sản vô tính.

C. Internet kết nối vạn vật.

D. Năng lượng Mặt Trời.

Câu 21. Một trong những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

A. Động cơ đốt trong.

B. Trí tuệ nhân tạo (AI).

C. Động cơ hơi nước.

D. Năng lượng nguyên tử.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

B. Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật.

C. Khoa học tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.

D. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 23. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

A. Khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế,… đặt ra những yêu cầu mới.

B. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

C. Các cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở châu Âu và nhanh chóng thắng lợi.

D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại cơ hội và thách thức với các nước.

Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

A. Gia tăng khoảng cách giàu – nghèo ở các nước.

B. Làm xói mòn bản sắc văn hóa của các cộng đồng.

C. Hạn chế sự giao lưu, tiếp xúc giữa các dân tộc.

D. Tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại.

Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào?

Đáp án đề thi Học kì môn Lịch sử 10 Cánh diều - (Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-B

4-C

5-C

6-B

7-A

8-A

9-D

10-A

11-D

12-C

13-C

14-A

15-B

16-C

17-C

18-B

19-A

20-C

21-B

22-D

23-C

24-C

 

 

 

 

 

 

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Những điểm tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại:

- Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang; sông Ấn, sông Hằng) - nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.

- Cơ sở kinh tế:

+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.

- Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

- Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.

- Cơ sở dân cư: nhiều tộc người cùng tồn tại, phát triển và xây dựng nền văn minh.

Câu 2 (2,0 điểm):

a/ Tác động đối với xã hội, văn hóa

- Tác động tích cực:

+ Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người

+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn

+ Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất

+ Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân

- Tác động tiêu cực:

+ Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống Internet…

+ Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”

+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống

+ Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.

b/ Sự thích nghi của Việt Nam

- Việt Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.

- Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội.

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống