19 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 9 (Chân trời sáng tạo): Một số yếu tố xác suất có đáp án 2024

Tải xuống 13 2.9 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 9: Một số yếu tố xác suất có đáp án sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu gồm 19 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 9: Một số yếu tố xác suất

Phần 1. Trắc nghiệm Chương 9: Một số yếu tố xác suất

Câu 1: Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

A.5

B.6

C.7

D.4

Trả lời:

Một tuần có 7 ngày nên Ngô có thể chọn một trong 7 ngày đó để đi đá bóng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần

8

7

3

12

10

10

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

A.0,21

B.0,44

C.0,42

D.0,18

Trả lời:

Tổng số lần gieo là 50.

Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.

Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.

Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8 + 3 + 10 = 21 lần

Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là: 2150=0,42

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối chương 9 có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút”

A.0,2

B.5

C.0,5

D.0,25

Trả lời:

Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là: 520=0,25

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối chương 9 có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên”

A.0,3

B.6

C.0,6

D.0,2

Trả lời:

Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần

Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần

Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4 + 2 = 6 lần.

Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là: 620=0,3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối chương 9 có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút”

A.0,1

B.0,2

C.0,9

D.0,5

Trả lời:

Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5 + 9 + 4 = 18 lần.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là: 1820=0,9

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là

A.Số ghi trên lá thư là số 11

B.Số ghi trên lá thư là số 5

C.Số ghi trên lá thư là số nhỏ hơn 1

D.Số ghi trên lá thư là số lớn hơn 13

Trả lời:

Các số có thể ghi trên lá thư là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.

Trong 10 khả năng trên có số 5 nên số 5 có thể xuất hiện trên lá thư.

Vậy sự kiện “Số ghi trên lá thư là số 5” là sự kiện có thể xảy ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:

1- An lấy được 2 bóng màu xanh

2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng

3- An lấy được 2 bóng màu vàng.

Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là

A.1 – 2 – 3

B.2 – 3 – 1

C.3 – 2 – 1

D.2 – 1 – 3

Trả lời:

Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

Cả hai kết quả này luôn có xuất hiện quả màu vàng nên sự kiện 2 chắc chắn xảy ra.

Ta không bao giờ có thể lấy được 2 quả bóng màu xanh cùng một lúc được vì tổng số bóng xanh chỉ có 1 quả. Sự kiện 1 là sự kiện không thể xảy ra.

Trong hai kết quả trên có một kết quả là 2 vàng nên sự kiện 3 có thể xảy ra.

Vậy sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là 2 – 1 – 3 .

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5} hay không?

A. Không

B. Có

Trả lời:

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1; 2; 3; 4; 5.

Các số này đều là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5}.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9:

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên ... thẻ;

2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với ... xuất hiện trên thẻ là {1, 2, 3, 4, 5} .Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Trả lời:

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;

2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1, 2, 3, 4, 5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu 10: Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

A.“Số chấm nhỏ hơn 5”

B.“Số chấm lớn hơn 6”

C.“Số chấm bằng 0”

D.“Số chấm bằng 7”

Trả lời:

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.

Số chấm tối đa là 6 nên B sai.

Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.

Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

Màu bút

Bút xanh

Bút vàng

Bút đỏ

Số lần

14

10

16

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

A.0,16

B.0,6

C.0,4

D.0,45

Trả lời:

Tổng số lần lấy là 40.

Số lần lấy được màu đỏ là 16.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là: 1640=0,4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

Màu bút

Bút xanh

Bút vàng

Bút đỏ

Số lần

14

10

16

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

A.0,25

B.0,75

C.0,1

D.0,9

Trả lời:

Tổng số lần lấy bút là 40.

Số lần lấy được màu vàng là 10

Số lần không lấy được màu vàng là 40 – 10 = 30.

Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là: 3040=0,75

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

1

S

6

N

11

N

2

S

7

S

12

S

3

N

8

S

13

N

4

S

9

N

14

N

5

N

10

N

15

N

N: Ngửa

S: Sấpbiết

Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là

A.6

B.7

C.8

D.9

Trả lời:

Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

1

S

6

N

11

N

2

S

7

S

12

S

3

N

8

S

13

N

4

S

9

N

14

N

5

N

10

N

15

N

N: Ngửa

S: Sấphiểu

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là

A.0,9

B.0,6

C.0,4

D.0,7

Trả lời:

Tổng số lần tung là 15 lần

Số lần xuất hiện mặt N là 9 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là 915=35=0,6

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

1

S

6

N

11

N

2

S

7

S

12

S

3

N

8

S

13

N

4

S

9

N

14

N

5

N

10

N

15

N

N: Ngửa

S: Sấp

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là

A.0,9

B.0,6

C.0,4

D.0,7

Trả lời:

Tổng số lần tung là 15 lần

Số lần xuất hiện mặt S là 15 – 9 = 6 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là 615=25=0,4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

A.0,1

B.0,25

C.0,15

D.0,125

Trả lời:

Số ca xét nghiệm quý I là 210.

Số ca dương tính là 21 ca.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là 21210=0,1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1?

A.1

B.2

C.3

D.0

Trả lời:

Bước 1:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I là 21210=0,1

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II là 15200=0,075

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý III là 9180=0,05

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV là 48240=0,2

Bước 2:

Ta có hai số nhỏ hơn 0,1 là 0,05 và 0,075.

Vậy có 2 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

A.0,05

B.0,15

C. 112

D. 115

Trả lời:

Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là 210 + 150 + 180 = 540.

Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là 21 + 15 + 9 = 45.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là 45540=112

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

A. 711

B. 411

C. 47

D. 37

Trả lời:

Tổng số lần gieo là 22.

Số lần gieo được mặt N là 14.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: 1422=711

Đáp án cần chọn là: A

Phần 2. Lý thuyết Chương 9: Một số yếu tố xác suất

1. Phép thử nghiệm 

Trong các trò chơi (thí nghiệm) tung đồng xu, bốc thăm, gieo xúc xắc, quay xổ số, …, mỗi lần tung đồng xu hay bốc thăm như trên được gọi là một phép thử nghiệm.

Khi thực hiện phép thử nghiệm (trò chơi; thí nghiệm), ta rất khó để dự đoán trước chính xác kết quả của mỗi phép thử nghiệm đó. Tuy nhiên ta có thể liệt kê được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm đó.

2. Sự kiện 

Khi thực hiện phép thử nghiệm, có những sự kiện chắc chắn xảy ra, có những sự kiện không thể xảy ra và cũng có những sự kiện có thể xảy ra.

3. Khả năng xảy ra của một sự kiện 

Khi thực hiện một phép thử nghiệm, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra. Để nói về khả năng xảy ra của mỗi sự kiện, ta dùng một con số có giá trị từ 0 đến 1.

Một sự kiện không thể xảy ra có khả năng xảy ra bằng 0.

Một sự kiện chắc chắn xảy ra có khả năng xảy ra bằng 1.

4. Xác suất thực nghiệm 

Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần. Gọi n(A) là số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó. Tỉ số

Bài 2: Xác suất thực nghiệm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo = Số lần sự kiện A xảy ra : Tổng số lần thực hiện hoạt động

được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Chương 5: Phân số

Trắc nghiệm Chương 6: Số thập phân

Trắc nghiệm Chương 7: Hình học trực quan

Trắc nghiệm Chương 8: Hình học phẳng và các hình học cơ bản

Trắc nghiệm Chương 9: Một số yếu tố xác suất

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống