Lý thuyết Thấu kính phân kì (mới 2023 + 14 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Vật Lí 9

Tải xuống 14 1.2 K 9

Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 9 Thấu kính phân kì hay, chi tiết cùng với 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 9.

Vật Lí 9 Bài 44: Thấu kính phân kì

A. Lý thuyết Thấu kính phân kì

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Đặc điểm của thấu kính phân kì

- Thấu kính phân kì được làm bằng vật liệu trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu (một trong hai mặt có thể là mặt phẳng). Phần rìa ngoài dày hơn phần chính giữa.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

- Kí hiệu thấu kính hội tụ được biểu diễn như hình vẽ:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

- Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.

    Trên hình vẽ ta quy ước gọi:

    (Δ) là trục chính

    O là quang tâm

    F và F’ lần lượt là tiêu điểm vật và tiêu điểm ảnh.

    Khoảng cách OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

2. Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính phân kì

- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló có đường kéo dài cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.

- Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt:

    + Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

    + Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh F’.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

    + Tia tới hướng tới tiêu điểm vật F cho tia ló song song với trục chính.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

3. Ứng dụng

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

    Kính cận là thấu kính phân kì, đặt thấu kính gần dòng chữ, nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp vào dòng chữ đó.

B. Trắc nghiệm Thấu kính phân kì

Bài 1: Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là SAI?

A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.

C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.

D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính.

Lời giải

A, B, C - đúng

D - sai vì: Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

Đáp án: D

Bài 2: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng:

A. tiêu cự của thấu kính.            

B. hai lần tiêu cự của thấu kính.

C. bốn lần tiêu cự của thấu kính.

D. một nửa tiêu cự của thấu kính.

Lời giải

1

F,F′ là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm

Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF=OF′=f gọi là tiêu cự của thấu kính

=> Khoảng cách: FF′=2f

Đáp án: B

Bài 3: Để có tia ló song song với trục chính của một thấu kính phân kỳ thì

A. tia tới song song trục chính.

B. tia tới đi qua tiêu điểm cùng phía với tia tới so với thấu kính.

C. tia tới có phần kéo dài qua tiêu điểm khác phía với tia tới so với thấu kính.

D. tia tới bất kì có hướng không qua các tiêu điểm.

Lời giải

Ta có: Tia tới có phần kéo dài qua tiêu điểm khác phía với tia tới so với thấu kính.

1

Đáp án: C

Bài 4: Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình:

1

A. a, b, c.

B. b, c, d.

C. c, d, a.

D. d, a, b.

Lời giải

Tiết diện của thấu kính phân kì:

1

Đáp án: D

Bài 5: Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như sau:

1

A. hình a.

B. hình b.

C. hình c.

D. hình d.

Lời giải

- Kí hiệu trong hình vẽ của thấu kính phân kì

1

Đáp án: B

Bài 6: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính (15cm ). Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là:

A. 15cm

B. 20cm

C. 25cm

D. 30cm

Lời giải

Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

1

=> độ lớn tiêu cự của thấu kính OF = 15cm

Đáp án: A

Bài 7: Một thấu kính phân kì có tiêu cự (25cm ). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm (F ) và (F' )  là:

A. 12,5 cm

B. 25 cm

C. 37,5 cm

D. 50 cm

Lời giải

Ta có:

1

F,F′ là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm

Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF=OF′=f gọi là tiêu cự của thấu kính

=> Khoảng cách: FF′=2f=2.25=50cm

Đáp án: D

Bài 8: Thấu kính phân kì là loại thấu kính

A. có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.

D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.

Lời giải

 1

Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa

Đáp án: A

Bài 9: Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là SAI?

A. Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi.

B. Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm.

C. Thấu kính có hai mặt cầu lõm.

D. Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm.

Lời giải

1

Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa

=> A - sai vì thấu kính có hai mặt đều là mặt lồi là thấu kính hội tụ

B, C, D - đúng

Đáp án: A

Bài 10: Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:

A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường

B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường

C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường

D. Không nhìn được dòng chữ

Lời giải

Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ thấy nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường

Đáp án: C

Bài 11: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló

A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.

B. song song với trục chính của thấu kính.

C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.

D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Lời giải

Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

Đáp án: D

Bài 12: Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là  

A. tia tới song song trục chính thấu kính.

B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính.

C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính.

D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính.

Lời giải

Ta có:

Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

Đáp án: B

Bài 13: Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì:

A. chùm tia ló là chùm sáng song song.

B. chùm tia ló là chùm sáng phân kì.

C. chùm tia ló là chùm sáng hội tụ. 

D. không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn.

Lời giải

Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.

Đáp án: B

Bài 14: Xét đường đi của tia sáng qua thấu kính, thấu kính ở hình nào là thấu kính phân kì?  

1

A. hình a.

B. hình b.

C. hình c.

D. hình d.

Lời giải

Ta có:

(1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

(2): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

(3): Tia tới có đường kéo dài qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính (tia này đặc biệt khác với thấu kính hội tụ)

1

Đáp án: D

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống