Lý thuyết Mắt cận và mắt lão (mới 2023 + 21 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Vật Lí 9

Tải xuống 15 1.2 K 4

Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 9 Mắt cận và mắt lão hay, chi tiết cùng với 21 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 9.

Vật Lí 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão

A. Lý thuyết Mắt cận và mắt lão

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Mắt cận

    a) Những biểu hiện của tật cận thị

- Điểm cực viễn của mắt cận ở gần hơn so với mắt bình thường.

- Người bị cận thị có thể nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ được những vật ở xa (nếu mắt không điều tiết).

    Ví dụ:

    Khi đọc sách phải đặt gần mắt hơn bình thường.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

    Ngồi dưới lớp không nhìn rõ chữ viết ở trên bảng.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

    b) Nguyên nhân cận thị

- Đọc sách không đủ ánh sáng.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

- Đọc sách quá gần.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

- Xem các thiết bị công nghệ nhiều như tivi, điện thoại, máy tính...

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

- Ngồi học không đúng tư thế.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

    c) Cách khắc phục tật cận thị

    Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong của giác mạc.

    Cách 2: Đeo kính cận để có thể nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (Cv) của mắt.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

2. Mắt lão

    a) Những đặc điểm của mắt lão

- Mắt lão là mắt của người già.

- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần như hồi còn trẻ.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

- Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường.

    b) Cách khắc phục tật mắt lão

    Mắt lão phải đeo kính lão để nhìn rõ các vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

    Khi đeo kính lão, hình ảnh của vật qua kính lớn lên so với vật nhưng lại ở xa mắt hơn vật và do kính được đeo sát mắt nên hình ảnh của chúng trên võng mạc vẫn có cùng kích thước. Vì vậy khi đeo kính lão, mắt nhìn thấy hình ảnh của các vật cũng có độ lớn giống như khi không đeo kính.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

B. Trắc nghiệm Mắt cận và mắt lão

Bài 1: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như  

A. kính phân kì.

B. kính hội tụ.

C. kính mát.

D. kính râm.

Lời giải

Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần

Đáp án: B

Bài 2: Tác dụng của kính cận là để  

A. nhìn rõ vật ở xa mắt.

B. nhìn rõ vật ở gần mắt.

C. thay đổi võng mạc của mắt.

D. thay đổi thể thủy tinh của mắt.

Lời giải

Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa

Đáp án: A

Bài 3: Tác dụng của kính lão là để  

A. nhìn rõ vật ở xa mắt

B. nhìn rõ vật ở gần mắt

C. thay đổi võng mạc của mắt

D. thay đổi thể thủy tinh của mắt

Lời giải

Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần

Đáp án: B

Bài 4: Chọn câu phát biểu đúng:  

A. Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.

B. Mắt cận nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.  

C. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.

D. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.     

Lời giải

A - đúng

B - sai vì: Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa

C, D - sai vì: Mắt tốt nhìn rõ cả các vật ở gần cũng như ở xa

Đáp án: A

Bài 5: Mắt cận có điểm cực viễn  

A. ở rất xa mắt.

B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.

C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.

D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.

Lời giải

Điểm cực cận (Cc) và điểm cực viễn (Cv) của mắt cận gần hơn điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt người bình thường.

Đáp án: C

Bài 6: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở   

A. trước màng lưới

B. trên màng lưới

C. sau màng lưới

D. trên thể thủy tinh

Lời giải

Mắt bị cận khi không phải điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trước màng lưới

Đáp án: A

Bài 7: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở   

A. trước màng lưới

B. trên màng lưới

C. sau màng lưới

D. trên thể thủy tinh

Lời giải

Mắt lão khi không điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm sau màng lưới

Đáp án: C

Bài 8: Khoảng cực cận của mắt cận

A. bằng khoảng cực cận của mắt thường

B. lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường

C. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường

D. lớn hơn khoảng cực cận của mắt lão

Lời giải

Khoảng cực cận của mắt cận nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường.

Đáp án: C

Bài 9: Khoảng cực cận của mắt lão

A. bằng khoảng cực cận của mắt thường

B. lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường

C. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường

D. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận

Lời giải

Khoảng cực cận của mắt lão lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.

Đáp án: B

Bài 10: Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận?

A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm

B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm

D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm

Lời giải

Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm có thể làm kính cận phù hợp khi biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt

Đáp án: D

Bài 11: Biểu hiện của mắt cận là  

A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.      

C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

Lời giải

Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa

Đáp án: A

Bài 12: Biểu hiện của mắt lão là

A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.      

C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

Lời giải

Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần

Đáp án: B

Bài 13: Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F  

A. trùng với điểm cực cận của mắt.

B. trùng với điểm cực viễn của mắt.        

C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.

D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.

Lời giải

Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)

Đáp án: B

Bài 14: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như:

A. kính phân kì.

B. kính hội tụ.

C. kính lão.

D. kính râm (kính mát).

Lời giải

Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa

Đáp án: A

Bài 15: Tác dụng của kính cận là để  

A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.

B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.       

C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.

D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.          

Lời giải

Ta có,

+ Kính cận là kính phân kì

+ Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần về phía thấu kính

=> Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.

Đáp án: B

Bài 16: Tác dụng của kính lão là để  

A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.

B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt.

C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.

D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt.          

Lời giải

Ta có,

+ Kính lão là kính hội tụ

 1

=> Tác dụng của kính lão là để tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.

Đáp án: A

Bài 17: Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?

A. Mắt cận, đeo kính hội tụ

B. Mắt lão, đeo kính phân kì

C. Mắt lão, đeo kính hội tụ

D. Mắt cận, đeo kính phân kì

Lời giải

Người đó chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm mà không nhìn rõ ở vô cực

=> Người này bị tật cận thị cần đeo kính phân kì

Đáp án: D

Bài 18: Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính:

A. hội tụ có tiêu cự 50cm

B. hội tụ có tiêu cự 25cm

C. phân kỳ có tiêu cự 50cm

D. phân kỳ có tiêu cự 25cm

Lời giải

Ta có, mắt có khoảng cực viễn là 50cm => người đó bị tật cận thị

=> Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm

Đáp án: C

Bài 19: Mắt của bạn Đông có khoảng cực cận là 10cm, khoảng cực viễn là 50cm. Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt trong khoảng.        

A. từ 10cm đến 50cm

B. lớn hơn 50cm

C. lớn hơn 40cm

D. lớn hơn 10cm

Lời giải

Mắt của bạn Đông có khoảng cực cận là 10cm, khoảng cực viễn là 50cm. Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt trong khoảng từ 10cm→50cm.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 20: Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?

A. Không mắc tật gì

B. Mắt tật cận thị

C. Mắt tật viễn thị

D. Cả ba câu A, B, C đều sai

Lời giải

Người đó nhìn rõ các vật ở xa và không nhìn rõ các vật ở gần

=> Mắt bị tật viễn thị

Đáp án: C

Bài 21: Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?

A. 25cm

B. <25cm

C. 50cm

D. <70cm

Lời giải

1

Giả sử OA=25cm; OF=50cm, OI=A′B′, điểm A' trùng CC

Ta có:  1

Và OA′=2OA=OF=50cm

Ba điểm F,A′ và CC trùng nhau suy ra: OCC=OA′=OF=50cm

Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm

Đáp án: C

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống