Lý thuyết Thấu kính mỏng (mới 2023 + 25 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Vật Lí 11

Tải xuống 12 2.3 K 9

Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 11 Thấu kính mỏng hay, chi tiết cùng với 25 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 11.

Vật Lí 11 Bài 1: Thấu kính mỏng

A. Lý thuyết Thấu kính mỏng

1. Thấu kính. Phân loại thấu kính

- Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa …) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.

- Có 2 loại thấu kính:

+ Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ (tạo ra chùm tia ló hội tụ khi chùm tia tới là chùm song song).

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

+ Thấu kính lõm (rìa dày) là thấu kính phân kì (tạo ra chùm tia ló phân kì khi chùm tia tới là chùm song song).

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

2. Khảo sát thấu kính hội tụ

a. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện

- Quang tâm: Là điểm O nằm chính giữa thấu kính mà mọi tia sáng qua O đều truyền thẳng.

- Trục chính: Là đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính.

- Trục phụ: Là các đường thẳng khác (không phải trục chính) đi qua quang tâm O.

- Tiêu điểm ảnh

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

+ Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm F’ nằm trên trục chính. Điểm F’ gọi là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.

Lưu ý: Chỉ có duy nhất một tiêu điểm ảnh chính.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

+ Chùm tia tới song song với trục phụ của thấu kính hội tụ thì cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm F’n nằm trên trục phụ. Điểm F’n là tiêu điểm ảnh phụ của thấu kính (n = 1, 2, 3…).

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Lưu ý: Có vô số tiêu điểm ảnh phụ

+ Các tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ là tiêu điểm ảnh thật vì hứng được trên màn.

- Tiêu điểm vật:

+ Tiêu điểm vật chính F là điểm nằm trên trục chính, đối xứng với F’ qua quang tâm O. Khi chùm tia tới xuất phát từ F sẽ cho chùm tia ló song song với trục chính.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

+ Tiêu điểm vật phụ Fn (n = 1, 2, 3…) là điểm nằm trên trục phụ, đối xứng với F’n qua quang tâm O. Chùm tia tới xuất phát từ Fn sẽ cho chùm tia ló song song với trục phụ.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Vị trí của tiêu điểm ảnh hoặc tiêu điểm vật phụ thuộc vào chiều truyền ánh sáng.

- Theo chiều truyền ánh sáng, tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ nằm phía sau thấu kính, tiêu điểm vật nằm phía trước thấu kính.

 

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Tiêu diện

+ Tiêu diện là mặt phẳng vuông góc với trục chính và qua tiêu điểm chính.

+ Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: Tiêu diện ảnh và tiêu diện vật

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

b. Tiêu cự. Độ tụ

- Tiêu cự của thấu kính: f = OF'¯

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Quy ước đối với thấu kính hội tụ: f  > 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ thật).

- Độ tụ của thấu kính: D=1f

Trong đó:

+ f là tiêu cực (m).

+ D là độ tụ (dp).

3. Khảo sát thấu kính phân kì

a. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện

Quang tâm, trục chính, trục phụ của thấu kính phân kì tương tự như thấu kính hội tụ

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Tiêu điểm ảnh

+ Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì thì có đường kéo dài của chùm tia ló hội tụ tại một điểm F’ nằm trên trục chính. Điểm F’ gọi là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Lưu ý: Chỉ có duy nhất một tiêu điểm ảnh chính.

+ Chùm tia tới song song với trục phụ của thấu kính phân kì thì có đường kéo dài của chùm tia ló hội tụ tại một điểm F’n nằm trên trục phụ. Điểm F’n là tiêu điểm ảnh phụ của thấu kính (n = 1, 2, 3…).

Lưu ý: Có vô số tiêu điểm ảnh phụ

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Tiêu điểm vật

+ Tiêu điểm vật chính F là điểm nằm trên trục chính, đối xứng với F’ qua quang tâm O. Khi đường kéo dài của chùm tia tới xuất phát từ F sẽ cho chùm tia ló song song với trục chính.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

+ Tiêu điểm vật phụ Fn (n = 1, 2, 3…) là điểm nằm trên trục phụ, đối xứng với F’n qua quang tâm O. Chùm tia tới xuất phát từ Fn sẽ cho chùm tia ló song song với trục phụ.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Vị trí của tiêu điểm ảnh hoặc tiêu điểm vật phụ thuộc vào chiều truyền ánh sáng.

- Theo chiều truyền ánh sáng, tiêu điểm ảnh của thấu kính phân kì nằm phía trước thấu kính, tiêu điểm vật nằm phía sau thấu kính.

- Tiêu diện

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì đều là ảo, được tạo bởi đường kéo dài của các tia sáng.

b. Tiêu cự. Độ tụ

- Tiêu cự của thấu kính: f = OF'¯

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Đối với thấu kính phân kì: f < 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ ảo).

- Độ tụ của thấu kính: D=1f

Trong đó:

+ f là tiêu cực (m).

+ D là độ tụ (dp).

4. Sự tạo ảnh bởi thấu kính

a. Khái niệm ảnh và vật trong Quang học

Ảnh điểm là điểm đồng quy của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng.

+ Ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló hội tụ.

+ Ảnh điểm là ảo nếu chùm tia ló phân kì.

 

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Vật điểm là điểm đồng quy của chùm tia tới hay đường kéo dài của chúng.

+ Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì.

+ Vật điểm là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

b. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính

- Các tia đặc biệt:

+ Tia tới đi qua quang tâm O thì truyền thẳng.

+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló hoặc đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính F’.

+ Tia tới đi qua tiêu điểm vật chính F hoặc đường kéo dài đi qua F thì tia ló song song với trục chính.

- Tia bất kì:

+ Cách 1:

• Vẽ trục phụ song song với tia tới.

• Xác định tiêu điểm ảnh phụ.

• Tia ló (đường kéo dài) đi qua tiêu điểm ảnh phụ

+ Cách 2:

• Vẽ tiêu điểm vật phụ.

• Vẽ trục phụ đi qua tiêu điểm vật phụ đó.

• Tia ló song song với trục phụ.

- Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

c. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính

Xét vật thật:

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

5. Các công thức về thấu kính

- Quy ước:

OA¯ = d  ( Vật thật: d > 0; vật ảo: d < 0 (không xét)).

+OA'¯ = d' (Ảnh thật: d’ > 0; Ảnh ảo: d’ < 0).

- Chiều và độ lớn của ảnh được xác định bằng số phóng đại ảnh là k

k=A'B'¯AB¯

+ k > 0: Vật và ảnh cùng chiều (trái tính chất).

+ k < 0: Vật và ảnh ngược chiều (cùng tính chất).

a. Công thức xác định vị trí ảnh

1d+1d'=1f

b. Công thức xác định số phóng đại ảnh

k=d'd

6. Công dụng của thấu kính

- Thấu kính có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong khoa học.

- Khắc phục tật của mắt cận sử dụng thấu kính hội tụ; khắc phục tật mắt viễn và mắt lão sử dụng thấu kính hội tụ.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ, có thể phóng đại hình ảnh vật từ 3 lần đến 20 lần.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Máy ảnh, máy ghi hình (camera) sử dụng thấu kính hội tụ để thu được ảnh thật.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Kính hiển vi để quan sát các vật có kích thước rất nhỏ, có thể phóng đại hình ảnh vật từ 40 đến 3000 lần.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Kính thiên văn, ống nhòm giúp quan sát những vật ở xa.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Máy quang phổ để quan sát và xác định các thành phần của một nguồn sáng.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Đèn chiếu sử dụng thấu kính lõm để tạo ra các chùm sáng song song hoặc hội tụ.

Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)Lý thuyết Thấu kính mỏng | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Thấu kính mỏng

Bài 1. Đặt vật cách thấu kính hội tụ tiêu cự 5cm thu được ảnh lớn gấp 5 lần vật và ngược chiều với vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là

A. 4cm

B. 25cm

C. 6cm

D. 12cm

Đáp án: C

Ảnh lớn gấp 5 lần vật và ngược chiều với vật nên k = -5.

Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại:

 

 

Bài 2. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Qua thấu kính, ảnh A’B’ của vật cao gấp 3 lần và ngược chiều với vật. Tiêu cự của thấu kính là:

A. 15cm

B. 30cm

C. -15cm

D. -30cm

Đáp án: A

Ảnh lớn gấp 3 lần vật và ngược chiều với vật nên k = -3.

Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại:

 

 

Bài 3. Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 4m. Một thấu kính được đặt luôn song song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì chỉ thu được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn. Tiêu cự của thấu kính này là

A. 25cm

B. 50cm

C. 1m

D. 2m

Đáp án: C

Ảnh rõ nét trên màn nên ta có: L = d + d’

Theo công thức thấu kính:

Để có ảnh rõ nét trên màn thì (*) có nghiệm ∆ ≥ 0 ↔ L ≥ 4f.

Vì chỉ thu được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn nên L = 4f.

Tiêu cự của thấu kính này là: f = L/4 = 1m.

Bài 4. Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 4m. Một thấu kính được đặt luôn song song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì thu được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là

A. 25cm

B. 50cm

C. 75cm

D. 100m

Đáp án: C

Ảnh rõ nét trên màn nên ta có: L = d + d’ = 4m

Ảnh thật nên ngược chiều với vật, do đó k = -3.

Suy ra d’ = 3d → d’ = 3m và d = 1m.

Theo công thức thấu kính:

 

Bài 5. Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 2m (hình vẽ). Một thấu kính được đặt luôn song song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì thu được hai vị trí cho ảnh rõ nét và cách nhau 40cm. Tiêu cự của thấu kính này là

A. 25cm

B. 48cm

C. 80cm

D. 50cm

Đáp án: B

Sơ đồ tạo ảnh.

Theo nguyên lí thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng ta được:

Bài 6. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp và cách thấu kính một đoạn 30cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là

A. ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60cm

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60cm

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 20cm

D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 20cm

Đáp án: A

Tiêu cự của thấu kính:

Theo công thức thấu kính:

Vậy A’B’ là ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60cm.

Bài 7. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ của AB đến thấu kính là

A. 25cm

B. 35cm

C. 60cm

D. 50cm

Đáp án: A

Tiêu cự của thấu kính

Theo công thức thấu kính:

Suy ra A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều cách vật │d + d’│= │25 + (-50)│= 25cm.

Bài 8. Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thì chùm sáng ló là chùm phân kì có đường kéo dài cắt nhau tại điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25cm. Thấu kính đó là

A. thấu kính hội tụ tiêu cự 25cm

B. thấu kính phân kì có tiêu cự +25cm

C. thấu kính hội tụ có tiêu cự -25cm

D. thấu kính phân kì có tiêu cự -25cm.

Đáp án: D

Đường đi của tia song song với trục chính qua thấu kính phân kì có đường kéo dài cắt nhau tạo tiêu điểm ảnh trước kính.

Suy ra: f = -25cm

Bài 9. Vật sáng AB đặt song song và cách màn quan sát một khoảng L (hình vẽ). dịch chuyển một thấu kính hội tụ tiêu cự f có trục chính vuông góc với màn ảnh trong khoảng giữa vật và màn ảnh. Khi dịch chuyển tịnh tiến thấu kính dọc trục chính của nó, thì tìm được các vị trí cho ảnh rõ nét trên màn. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nếu L ≤ 4f thì có thể tìm được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn hình

B. Nếu L > 4f thì có thể tìm được hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn hình

C. Nếu L = 4f thì có thể tìm được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn hình

D. Nếu L ≤ 5f thì có thể tìm được hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn hình.

Đáp án: A

Ảnh rõ nét trên màn nên ta có: L = d + d’

Theo công thức thấu kính:

Để có ảnh rõ nét trên màn thì (*) có nghiệm ∆ ≥ 0 ↔ L ≥ 4f.

Bài 10. Đặt vật cao 2cm cách thấu kính hội tụ 16cm thu được ảnh cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là

A. 8cm

B. 16cm

C. 64cm

D. 72cm

Đáp án: C

Theo công thức số phóng đại của ảnh:

Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 64cm.

 

Bài 11. Thấu kính phân kì là

A. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi

B. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lồi và một mặt phẳng

C. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi 2 mặt cầu lõm

D. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm.

Đáp án: C

Thấu kính phân kì là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi 2 mặt cầu lõm, hoặc một mặt lõm và một mặt phẳng, hoặc một mặt lồi, một mặt lõm với điều kiện bán kính mặt lồi lớn hơn bán kính mặt lõm.

Bài 12. Thấu kính hội tụ là

A. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt luôn là các mặt cầu

B. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lõm và một mặt phẳng.

C. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm.

D. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu, mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm.

Đáp án: D

Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi 2 mặt cầu lồi, hoặc một mặt lồi và một mặt phẳng, hoặc một mặt lồi và một mặt lõm với điều kiện bán kính mặt lồi nhỏ hơn bán kính mặt lõm.

Bài 13. Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Một chùm tia sáng song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính

B. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính

C. Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm vật tới thấu kính thì chùm tia ló đi qua song song với trục hoành

D. Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.

Đáp án: D

Một chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló (hay đường kéo dài của chùm tia ló) qua tiêu điểm ảnh F’.

Bài 14. Khi nói về đường đi của tia sáng qua thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai

A. Một chùm tia sáng song song với trục chính qua thấu kính thì chùm tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh trước thấu kính

B. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính

C. Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm ảnh tới thấu kính thì chùm tia ló đi song song với trục chính.

D. Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.

Đáp án: C

Một chùm tia sáng (hay đường kéo dài của chùm tia) qua tiêu điểm vật F, cho chùm tia ló song song với trục chính. (hình vẽ)

Bài 15. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là

A. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật

B. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật

C. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật

D. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật

Đáp án: C

Ảnh của vật thật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật

Bài 16. Khi nói về sự tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Vật thật có thể cho ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật

B. Vật thật có thể cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật

C. Vật thật có thể cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật

D. Vật thật có thể cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Đáp án: D

Sự tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ:

+ Vật thật có thể cho ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.

+ Vật thật có thể cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

+ Vật thật có thể cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

Sử dụng dữ liệu để trả lời các câu 7, 8, 9

Một vật sáng AB đăt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f

Bài 17. Khi f < d < 2f, ảnh của vật qua thấu kính là

A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật

B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật

C. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật

D. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Đáp án: A

Khi f < d < 2f, vật ở trong đoạn FI (hình vẽ)

Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OI’.

Bài 18. Khi 0 < d < f, ảnh của vật qua thấu kính là

A. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật

B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật

C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật

D. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật

Đáp án: C

Khi 0 < d < f, vật ở trong đoạn FO (hình vẽ)

Ảnh là ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OF.

Bài 19. Khi d > 2f, ảnh của vật qua thấu kính là

A. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật

B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật

C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật

D. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật

Đáp án: D

Khi d > f, vật ngoài đoạn OI (hình vẽ).

Ảnh là thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

Bài 20. Khi nói về chùm sáng đi qua thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ

B. Không thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng phân kì

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song

D. Không thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng phân kì.

Đáp án: C

Chùm sáng song song đi qua thấu kính phân kỳ không cho giờ cho chùm tia ló là hội tụ.

Bài 21. Khi nói về chùm sáng đi qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ

Đáp án: A

Chùm sáng hội đi qua thấu kính hội tụ không cho giờ cho chùm tia ló là song song.

Bài 22. Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?

A. Tia đi song với trục chính và tia tới quang tâm của thấu kính

B. Tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ

C. Tia tới quang tâm và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính

D. Tia đi song với trục chính và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính

Đáp án: B

Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới:

+ Tia tới quang tâm.

+ Tia đi song song với trục phụ.

 

Bài 23. Tia sáng tới đi song song với trục chính của thấu kính thì tia ló

A. Đi qua hoặc có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh

B. Truyền thẳng qua quang tâm

C. Đi song song với trục chính

D. Đi qua hoặc có đường kéo dài đi qua tiêu điểm vật

Đáp án: A

Tia sáng tới đi song song với trục chính của thấu kính thì tia ló đi qua hoặc có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh.

Bài 24. Một thấu kính hội tụ có độ tụ +5 dp. Thấu kính này là

A. Thấu kính phân kì có tiêu cự -5cm

B. Thấu kính phân kì có tiêu cự -20cm

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm

D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm

Đáp án: D

Tiêu cự của thấu kính:

Bài 25. Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm. Ảnh của vật qua thấu kính là

A. Ảnh thật, ngược chiều và cách thấu kính 6cm.

B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách thấu kính 12cm.

C. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và cao 1cm.

D. Ảnh thật, ngược chiều với vật và cao 1cm.

Đáp án: C

Vật thật đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống