Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch (mới 2023 + 27 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Vật Lí 11

Tải xuống 3 1.8 K 7

Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 11 Định luật Ôm đối với toàn mạch hay, chi tiết cùng với 27 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 11.

Vật Lí 11 Bài 8: Định luật Ôm đối với toàn mạch

A. Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch

I. Định luật Ôm đối với toàn mạch

- Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

E=IRN+r=IRN+Ir

Trong đó:

+ I là cường độ của dòng điện chạy trong mạch kín

+ UN là hiệu điện thế mạch ngoài

+ RN là điện trở tương đương mạch ngoài

+ r là điện trở trong của nguồn điện

+E là suất điện động của nguồn điện

-  Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần mạch đó:

I=ERN+r

II. Hiện tượng đoản mạch

Cường độ dòng điện chạy trong  mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi điện trở RN­ của mạch ngoài không đáng kể ( R), nghĩa là khi hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ, khi ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch lúc đó:

I=Er

Ví dụ: acquy của xe máy hay ô tô bị đoản mạch khi khởi động hoặc khi bóp còi. Để acquy được bền thì chỉ nên ấn công tắc khởi động hoặc bóp còi mỗi lần trong khoảng vài giây hoặc không quá 2, 3 lần.

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch (ảnh 1)

Tác hại do hiện tượng đoản mạch gây ra

III. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Công của nguồn điện sản ra trong mạch điện kín khi có dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua trong thời gian t là:

A=It

Trong thời gian đó, theo định luật Jun Len  xơ, nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài và mạch trong là:

Q=RN+rI2t

Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng thì A = Q, do đó biểu thị định luật ôm đối với toàn mạch đã thu được ở trên:

E=IRN+r và I=ERN+r

Kết luận: định luật Ôm với toàn mạch phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

- Hiệu suất của nguồn điện: Công của nguồn điện bằng tổng công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài và ở mạch trong, trong đó công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài có ích, Từ đó, ta có công thức tính hiệu suất của nguồn điện là:

H=AcoichA=UNItIt=UNE

B. Trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch

Bài 1. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở R = 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:

A. 12V; 2,5A

B. 25,48V; 5,2A

C. 12,25V; 2,5A

D. 24,96V; 5,2A

Đáp án: C

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Suất điện động của nguồn điện: E = U + I.r = 12 + 2,5.0,1 = 12,25 V

Bài 2. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r = 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là

A. PN = 5,04W; Png = 5,4W

B. PN = 5,4W; Png = 5,04W

C. PN = 84W; Png = 90W

D. PN = 204,96W; Png = 219,6W

Đáp án: A

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Công suất mạch ngoài: PN = R.I2 = 14.0,62 = 5,04W

Công suất của nguồn điện:

Png = EI = (U + Ir).I = (8.4 + 0,6.1).0,6 = 5,4W.

Bài 3. Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I1 = 1,2A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I2 = 1A. Giá trị của điện trở R1 bằng

A. 5Ω

B. 6Ω

C. 8Ω

D. 10Ω

Đáp án: B

Áp dụng định luật Ohm cho 2 mạch điện ta được:

Bài 4. Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3Ω đến R2 = 10,5Ω thì hiệu suất của nguồn điện tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện bằng

A. 6Ω

B. 8Ω

C. 7Ω

D. 9Ω

Đáp án: C

Hiệu suất của nguồn điện trong hai trường hợp tương ứng là:

Ta có

Bài 5. Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở RN, cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là:

A. Q = RNI2t

B. Q = (QN + r).I2

C. Q = (RN + r).I2t

D. Q = rI2t

Đáp án: C

Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t:

Q = P.t = (RN + r).I2t

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 9.11, 9.12, 9.13

Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 1Ω, R2 = 5Ω, R3 = 12Ω, E = 3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

Bài 6. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 bằng

A. 2,4V

B. 0,4V

C. 1,2V

D. 9V

Đáp án: A

Bài 7. Công suất mạch ngoài là

A. 0.64W

B. 1W

C. 1,44W

D. 1,96WW

Đáp án: C

Công suất mạch ngoài: PN = U.I = 2,4.0,6 = 1,44W

Bài 8. Hiệu suất của nguồn điện bằng

A. 60%

B. 70%

C. 80%

D. 90%

Đáp án: C

Hiệu suất của nguồn điện:

Bài 9. Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong 2Ω. Mắc song song vào hai cực của nguồn này hai bóng đèn giống hệt nhau có điện trở là 6Ω. Công suất tiêu thụ mỗi bóng đèn là

A. 0,54W

B. 0,45W

C. 5,4W

D. 4,5W

Đáp án: A

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn là: U = E – Ir = 3 - 0,6.2 = 1,8V.

Công suất tiêu thụ mỗi bóng đèn là:

Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R1 = R2 = 30Ω, R3 = 7,5Ω. Công suất tiêu thụ trên R3 là

A. 4,8W

B. 8,4W

C. 1,25W

D. 0,8W

Đáp án: A

Vì r = 0 ⇒ UN = U123 = E = 6V;

Mạch ngoài gồm R1 // R2 // R3 ⇒ U3 = U123 = 6V.

Công suất tiêu thụ R3

 

Bài 11. Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch là:

Đáp án: C

Định luật ôm đối với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó:

Với R là điện trở mạch ngoài; r là điện trở trong của nguồn điện.

Bài 12. Tìm phát biểu sai

A. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở của mạch ngoài rất nhỏ

B. Suất điện động E của nguồn điện luôn có giá trị bằng độ giảm điện thế mạch trong.

C. Suất điện động E của nguồn điện có giá trị bằng tốc độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.

D. Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng giá trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài.

Đáp án: B

- Độ giảm thế trên đoạn mạch: UN = I.RN

- Suất điện động của nguồn điện: E = I.RN + I.r > UN.

Bài 13. Đối với mạch điện kín, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:

Đáp án: D

Hiệu suất của nguồn điện:

Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thuần thì UN = I.RN và E = I.(RN + r)

Hiệu suất của nguồn điện khi này là:

Bài 14. Cho mạch điện kín, nguồn điện có điện trở bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20Ω, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn điện là

A. 90,9%

B. 90%

C. 98%

D. 99%

Đáp án: A

Hiệu suất của nguồn điện:

Bài 15. Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức:

Đáp án: A

Định luật ôm đối với toàn mạch:

Khi có hiện tượng đoản mạch (R = 0) thì cường độ dòng điện trong mạch là:

 

Bài 16. Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

Đáp án: B

Định luật ôm đối với toàn mạch:

Dùng dữ liệu sau để trả lời các câu 9.7, 9.8, 9.9, 9.10

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 1Ω, E = 6V, r = 1Ω.

Bài 17. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 0,5A

B. 1A

C. 1,5A

D. 2V

Đáp án: C

Cường độ dòng điện qua mạch chính:

Bài 18. Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện là

A. 5,5V

B. 5V

C. 4,5V

D. 4V

Đáp án: C

Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện bằng hiệu điện thế mạch ngoài:

U = I.RN = 1,5.3 = 4,5V

Bài 19. Công suất của nguồn điện là

A. 3W

B. 6W

C. 9W

D. 12W

Đáp án: C

Công suất của nguồn điện: Pnguồn = E.I = 6.1,5 = 9W

Bài 20. Hiệu suất của nguồn điện là

A. 70%

B. 75%

C. 80%

D. 90%

Đáp án: B

Hiệu suất của nguồn điện:

Câu 21: Công của nguồn điện có suất điện động E được xác định theo công thức 

A. A=EIt

B. A=UIt

C. A=EI

D. A=UI

Câu 22: Suất điện động của nguồn điện có đơn vị là

A. Vôn (V)

B. Ampe (A)

C. Tesla (T)

D. Veeber (Wb)

Câu 23: Theo định luật ôm toàn mạch thì cường độ dòng điện trong toàn mạch tỉ lệ nghịch với

A. suất điện động của nguồn điện

B. điện trở trong của nguồn điện

C. điện trở ngoài của nguồn

D. tổng điện trở trong và ngoài

Câu 24: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch

B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng

C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng

D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch

Câu 25: Công suất mạch ngoài là

A. 0.64W

B. 1W

C. 1,44W

D. 1,96WW

Câu 26: Hiệu suất của nguồn điện bằng

A. 60%

B. 70%

C. 80%

D. 90%

Câu 27: Nguồn điện là

A. nơi tạo thêm điện tích

B. nguồn dự trữ các điện tích

C. vật cách điện

D. nguồn năng lượng
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống