Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 11 Điện năng. Công suất điện hay, chi tiết cùng với 26 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 11.
Vật Lí 11 Bài 8: Điện năng. Công suất điện
A. Lý thuyết Điện năng. Công suất điện
I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch
Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện khi dịch chuyển có hướng các điện tích.
Trong đó:
+ U là hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch (V)
+ q là lượng điện tích dịch chuyển (C)
+ I là cường độ dòng điện trong mạch (A)
+ t là thời gian điện tích dịch chuyển (s)
2. Công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó:
II. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
1. Định luật Jun – Lenxơ
Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
2. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
III. Công và công suất của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
Điện năng tiêu thụ trong toàn mạch bằng công của các lực lạ bên trong nguồn điện. Công thức tính công Ang của một nguồn điện khi tạo thành dòng điện có cường độ I chạy trong toàn mạch sau một thời gian t là:
2. Công suất của nguồn điện
Công suất của nguồn điện đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn điện đó và được xác định bằng công của nguồn điện để thực hiện trong đơn vị thời gian. Công suất này cũng chính bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch:
B. Trắc nghiệm Điện năng. Công suất điện
Bài 1. Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t1 = 200C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70%.
A. 796W
B. 769W
C. 679W
D. 697W
Đáp án: A
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là
Trong đó: m = 2kg là khối lượng 2 lít nước cần đun,
Mặt khác, nhiệt lượng có ích để đun nước do bếp điện cung cấp trong thời gian t là: Q=H.Pt, với P là công suất của bếp điện.
Bài 2. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250C. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là
A. 628,5 s
B. 698 s
C. 565,65 s
D. 556 s
Đáp án: B
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ 250C đến 1000C là:Hiệu suất của ấm là 90% nên nhiệt lượng bếp tỏa ra là
Bài 3. Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó L = 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm2 với điện trở suất của đồng là 1,8.10-8 Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ
B. 0,486 kWh
C. 149 kJ
D. 0,648 kWh
Đáp án: B
Công suất sử dụng điện năng P = UI Dòng điện trong nhà sử dụng là: I = P/U = 330/220 = 1,5 A. Chiều dài dây dẫn là 20.2 = 40 m. Điện trở dây dẫn:
Qhp = I2Rt = 1,52.1,44.30.5.3600 = 1749600J = 0,486kWh
Bài 4. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ 450C đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là
A. 67,8 phút
B. 87 phút
C. 94,5 phút
D. 115,4 phút
Đáp án: D
Ấm điện có
Suy ra, điện trở của ấm:
Khi dùng U = 110 V thì nhiệt lượng tỏa ra:
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước và bay hơi hoàn toàn:
Bài 5. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 200C thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K). Hiệu suất của ấm là
A. 80%
B. 84,64%
C. 86,46%
D. 88,4%
Đáp án: C
Điện trở của ấm là
Nhiệt lượng nước thu vào là
Nhiệt lượng do ấm tỏa ra là
Hiệu suất của ấm là
Bài 6. Một acquy có suất điện động 6V. Nếu acquy này làm dịch chuyển 3,4.1018 electron từ cực dương tới cực âm của acquy trong 1 giây, thì công suất của acquy này là:
A. 3,264W
B. 13056W
C. 3,84W
D. 7,68W
Đáp án: A
Công suất của acquy này là:
Bài 7. Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là
A. 40W
B. 60W
C. 80W
D. 10W
Đáp án: C
Khi hai điện trở ghép nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch là: Rnt = R1 + R2 = 2R. Khi đó công suất của mạch là:
Khi hai điện trở ghép song song thì điện trở tương đương của mạch là:
Bài 8. Hai điện trở R1, R2 (R1 > R2) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W; Khi R1 ghép song song với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18W. Giá trị của R1, R2 bằng
A. R1 = 24Ω; R2 = 12Ω
B. R1 = 2,4Ω; R2 = 1,2Ω
C. R1= 240Ω; R2 = 120Ω
D. R1 = 8Ω; R2 = 6Ω.
Đáp án: A
Khi hai điện trở ghép nối tiếp:
Khi hai điện trở ghép song song:
Bài 9. Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sang bằng đèn dây tóc loại 75W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 6 giờ, thì trong 30 ngày số tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên sẽ giảm được bao nhiêu? (biết giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h)
A. 7875 đồng
B. 1575 đồng
C. 26,5 đồng
D. 9450 đồng
Đáp án: D
Điện năng đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian đã cho là: A1 = P1.t = 75.3600.6.30 = 48600000J = 13,5kWh
Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là: A2 = P2.t = 40.3600.6.30 = 25920000J = 7,2kWh
Số tiền giảm bớt là: M = (A1 - A2).1500 = 9450 (đồng).
Bài 10. Một ấm điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua ấm có cường độ là 5A. Biết rằng giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h, nếu mỗi ngày sử dụng ấm để đun nước 10 phút, thì trong một tháng (30 ngày) tiền điện phải trả cho việc này là
A. 8250 đồng
B. 275 đồng
C. 825 đồng
D. 16500 đồng
Đáp án: A
Điện năng ấm điện tiêu thụ trong một tháng là: A = U.I.t = 220.5.10.60.30 = 19800000J = 5,5kWh
Tiền điện phải trả là: M = 5,5.1500 = 8250 (đồng)
Bài 11. Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?
A. Quạt điện
B. Ấm điện
C. Acquy đang nạp điện
D. Bình điện phân
Đáp án: B
Bài 12. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:
A. P = RI2
B. P= UI2
D. P= R2I
Đáp án: D
Công suất tỏa nhiệt P trên điện trở khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian:
Bài 13. Trên một bóng đèn có ghi: 3V-3W, điện trở của bóng đèn là:
A. 9Ω
B. 3Ω
C. 6Ω
D. 12Ω
Đáp án: B
Bóng đèn có ghi: 3V-3W. Suy ra Pđm = 3W và Uđm = 3V Điện trở của đèn:
Bài 14. Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 3A
B. 6A
C. 0,5A
D. 18A
Đáp án: C
Bóng đèn có ghi: 6V-3W. Suy ra Pđm = 3W và Uđm = 6V Điện trở của đèn:
Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
Bài 15. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P1 và P2 với P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ:
A. I1 < I2 và R1 > R2
B. I1 > I2 và R1 > R2
C. I1 < I2 và R1 < R2
D. I1 > I2 và R1 < R2
Đáp án: A
Bài 16. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy qua trong 1 giờ là
A. 12J
B. 43200J
C. 10800J
D. 1200J
Đáp án: B
Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường độ I = 2A chạy qua trong thời gian t = 1 giờ = 3600s là: A = U.I.t = 6.2.3600 = 43200 J.
Bài 17. Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?
B. P = E.I
Đáp án: B
Công và công suất của nguồn điện: A = E.I.t; P = E.I.
Bài 18. Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công do nguồn điện sinh ra trong thời gian một phút là 720J. Công suất của nguồn điện bằng:
A. 4,2W
B. 12W
C. 1,2W
D. 42W
Đáp án: B
Công suất của nguồn điện bằng:
Bài 19. Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Biết công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau. Tỉ số giữa điện trở của các bóng đèn bằng
Đáp án: C
Bài 20. Một ấm điện có ghi 120V - 480W, người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằn
A. 30Ω; 4A
B. 0,25Ω; 4A
C. 30Ω; 0,4A
D. 0,25Ω; 0,4A
Đáp án: A
Một ấm điện có ghi 120V - 480W, suy ra Uđm = 120V; Pđm = 480W.
Khi sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế U = 120V để đun nước thì cường độ dòng điện qua ấm là:
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 11, 12, 13.
Một bếp điện gòm các dây điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 4Ω, R2 = 6Ω. Khi bếp chỉ dung điện trở R1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian t1 = 10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi:
Bài 21. Chỉ sử dụng điện trở R2
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Đáp án: C
Bài 22. Dùng hai dây R1 mắc nối tiếp với R2 bằng
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 25 phút
Đáp án: D
Bài 23. Dùng hai dây R1 mắc song song với R2 bằng
A. 6 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D. 12 phút
Đáp án: A
Dùng hai dây R1 mắc song song với R2 thì điện trở của bếp là:
Câu 24: Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 phút. Còn nếu dùng dây R2 thì ấm sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 phút. Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là
A. t= 4 phút.
C. t= 25 phút
D. t= 30 phút
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn
A. thuận với điện trở của vật.
B. thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật.
Câu 26: Một đơn vị đo công của dòng điện là
A. J/s
C. W
D. kVA