Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 9 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm hay, chi tiết cùng với 16 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 9.
Vật Lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
A. Lý thuyết Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
a) Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
- Đối với một dây dẫn nhất định, tỉ số có giá trị không đổi.
- Đối với các dây dẫn khác nhau, tỉ số có giá trị khác nhau.
b) Điện trở
- Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
- Điện trở kí hiệu là R. Đơn vị của điện trở là Ôm (kí hiệu là Ω)
Các đơn vị khác:
+ Kilôôm (kí hiệu là k ): 1 k = 1000
+ Mêgaôm (kí hiệu là M ): 1 M = 1000000
- Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là:
- Công thức xác định điện trở dây dẫn:
Trong đó: R là điện trở (Ω)
U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện (A)
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Hệ thức biểu diễn định luật:
Trong đó: R là điện trở (Ω)
U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện (A)
Cách xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
Thiết lập mạch điện như hình vẽ.
- Mắc ampe kế nối tiếp với điện trở (R) để đo cường độ dòng điện IR qua điện trở.
- Mắc vôn kế song song với điện trở để đo hiệu điện thế UR giữa hai đầu R.
- Tính ta xác định được giá trị R cần tìm.
B. Trắc nghiệm Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
Bài 1: Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Lời giải
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
Đáp án: C
Bài 2: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
Lời giải
Biểu thức của định luật Ôm:
Đáp án: B
Bài 3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Lời giải
Ta có:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
=> khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đáp án: D
Bài 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
Lời giải
Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:
R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Đáp án: A
Bài 5: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Lời giải
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.
=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần
Đáp án: D
Bài 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 1,5A
B. 2A
C. 3A
D. 1A
Lời giải
Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.
Áp dụng biểu thức định luật Ôm: ta có:
+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là thì
+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là , khi đó
Đáp án: B
Bài 7: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Lời giải
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Đáp án: A
Bài 8: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Lời giải
Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định:
Điện trở, R là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện
Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học
Đáp án: C
Bài 9: Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω)
B. Oát (W)
C. Ampe (A)
D. Vôn (V)
Lời giải
Ta có:
- Ôm (Ω) : đơn vị đo của điện trở
- Oát (W) : đơn vị đo của công suất
- Ampe (A) : đơn vị đo của cường độ dòng điện
- Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế
Đáp án: A
Bài 10: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở (R = 6 Ω) là (0,6A). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6V
B. 36V
C. 0,1V
D. 10V
Lời giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở:
Đáp án: A
Bài 11: Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 Ω ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A
B. 4A
C. 2,5A
D. 0,25A
Lời giải
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
Đáp án: D
Bài 12: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ
B. 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω
C. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ
D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ
Lời giải
Ta có: 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω ta suy ra:
A - sai
B - đúng
C - sai
D - sai
Đáp án: B
Bài 13: Đặt một hiệu điện thế (U = 12V) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là:
A. 3A
B. 1A
C. 0,5A
D. 0,25A
Lời giải
+ Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U)
Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
Khi hiệu điện thế U1 = 12V thì cường độ dòng điện là I1 = 2A
=> khi tăng hiệu điện thế lên 1,5
lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên
1,5 → I2 = 1,5I1 = 1,5.2 = 3A
+ Cách 2: (Vận dụng biểu thức)
Ta có:
+ Khi U = U1 = 12V thì
+ Khi U = U2 = 1,5U1 = 1,5.12 = 18V thì
Ta có điện trở của dây dẫn R không thay đổi
Lấy ta được:
⇒I2 = 1,5I1 = 1,5.2 = 3A
Đáp án: A
Bài 14: Đặt vào hai đầu một điện trở (R) một hiệu điện thế (U = 12V), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
A. 4,0
B. 4,5
C. 5,0
D. 5,5
Lời giải
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có:
+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn
I′ = 0,8A, ta suy ra điện trở khi đó:
=> Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω
Đáp án: C
Bài 15: Khi đặt hiệu điện thế (4,5V ) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ (0,3A ). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm (3V ) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,2A
B. 0,5A
C. 0,9A
D. 0,6A
Lời giải
+ Khi
+ Khi tăng cho hiệu điện thế thêm
Khi đó, cường độ dòng điện:
Đáp án: B
Bài 16: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1; R2 trong hình sau:
Điện trở R1; R2 có giá trị là:
A. R1 = 5Ω; R2 = 20Ω
B. R1 = 10Ω; R2 = 5Ω
C. R1 = 5Ω; R2 = 10Ω
D. R1 = 20Ω; R2 = 5Ω
Lời giải
+ Từ đồ thị, ta chọn điểm nằm trên đồ thị sao cho có thể xác định được hiệu điện thế và cường độ dòng điện một cách dễ dàng.
Chọn điểm: và
+ Theo định luật Ôm, ta có:
Ta suy ra:
Đáp án: D