Lý thuyết Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Hóa học 10

Tải xuống 3 16.4 K 50

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 15: Thành phần của nguyên tử sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 10.

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

A. Lý thuyết Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

I. Tốc độ phản ứng

1. Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học

- Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

- Tốc độ phản ứng hóa học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng.

- Tốc độ phản ứng kí hiệu là v, có đơn vị: (đơn vị nồng độ)/ (đơn vị thời gian).

- Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

- Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học

Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD

Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:

v¯=1a×ΔCAΔt=1b×ΔCBΔt=1c×ΔCCΔt=1d×ΔCDΔt 

Trong đó:

v¯: tốc độ trung bình của phản ứng

∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ

∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian

C1, C2 là nồng độ của một chất tại hai thời điểm tương ứng t1 và t2.

Ví dụ: Trong phản ứng hóa học: N2O5(g) → N2O4(g) + 12O2(g)

Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ N2O4 trong khoảng thời gian trên là:

v¯=11.ΔCN2O4Δt=0,25184 = 1,36.10-3 (M/s)

II. Biểu thức tốc độ phản ứng

- Năm 1864, hai nhà bác học Guldberg và Waage khi nghiên cứu sự phụ thuộc của tốc độ vào nồng độ đã đưa ra định luật tác dụng khối lượng: Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.

Biểu thức tốc độ phản ứng:

Xét phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB → cC + dD

+ Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức:

v=k×CAa×CBb 

+ Trong đó:

k là hằng số tốc độ phản ứng;

CA; CB là nồng độ (M) chất A, B tại thời điểm đang xét.

Chú ý:

+ Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1M) thì k = v, vậy k là tốc độ phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.

+ Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.

 + Định luật tác dụng khối lượng chỉ đúng cho các phản ứng đơn giản, đó là phản ứng một chiều, chỉ qua một giai đoạn từ chất phản ứng tạo ra sản phẩm.

Ví dụ: Xét phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật là:

v=k.CH2.CCl2

B. Trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Câu 1. Cho phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB ⟶ cC + dD

Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức

A. ν = k×CAa×CBb

B. ν = k×CA×CB

C. ν = CAa×CBb

D. ν = k×CAa×CBb×CCc×CDd

Đáp án đúng là: A

Cho phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB  cC + dD

Theo định luật tác dụng khối lượng, mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức ν = k×CAa×CBb

Trong đó, k là hằng số tốc độ phản ứng; CA, CB là nồng độ (M) chất A, chất B tại thời điểm đang xét.

Câu 2. Cho phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (gto,V2O5 2SO3 (g)

Biểu thức tốc độ thức thời của phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là

A. ν = k×CSO22×CO2

B. ν = k×CSO2×CO2

C. ν = 2×CSO2×CO2

D. ν = k×CSO22×CO2×CSO32

Đáp án đúng là: A

Phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (gto,V2O5 2SO3 (g)

Biểu thức tốc độ thức thời của phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là:

ν = k×CSO22×CO2

Câu 3. Hằng số tốc độ phản ứng k chỉ phụ thuộc vào

A. bản chất của phản ứng;

B. nồng độ các chất;

C. nhiệt độ;

D. Cả A và C.

Đáp án đúng là: D

Hằng số tốc độ phản ứng k chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.

Câu 4. Hằng số tốc độ phản ứng k bằng vận tốc tức thời ν khi

A. nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M);

B. nhiệt độ ở 0°C;

C. nhiệt độ ở 25°C;

D. Hằng số tốc độ phản ứng k không thể bằng vận tốc tức thời ν.

Đáp án đúng là: A

Hằng số tốc độ phản ứng k bằng vận tốc tức thời ν khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M), khi đó k là tốc độ phản ứng và được gọi là tốc độ riêng.

Câu 5. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2CO (g) + O2 (g) ⟶ 2CO2 (g).

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ CO gấp 2 lần, nồng độ O2 không đổi.

A. tăng gấp 4 lần

B. tăng gấp 8 lần

C. không thay đổi

D. giảm 2 lần

Đáp án đúng là: A

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là: ν = kCCO2CO2

Nếu tăng nồng độ CO gấp 2 lần, ta có: ν' = k(2.CCO)2CO2 = 4.kCCO2CO2 = 4ν

Vậy tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần.

Câu 6. Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là

A. đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của chất phản ứng trong một đơn vị thời gian;

B. đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian;

C. đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên tốc độ chuyển động của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian;

D. đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

Đáp án đúng là: D

Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

Câu 7. Kí hiệu và đơn vị của tốc độ phản ứng là

A. kí hiệu là ν, đơn vị là (đơn vị nồng độ) / đơn vị thời gian;

B. kí hiệu là Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng, đơn vị là (đơn vị khối lượng) / đơn vị thời gian;

C. kí hiệu là ν, đơn vị là (đơn vị nồng độ) / đơn vị thể tích;

D. kí hiệu là Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng, đơn vị là (đơn vị khối lượng) / đơn vị thể tích.

Đáp án đúng là: A

Tốc độ phản ứng kí hiệu là ν, đơn vị là (đơn vị nồng độ) / đơn vị thời gian.

Câu 8. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng: aA + bB ⟶ cC + dD là

A. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

B. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

C. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

D. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Đáp án đúng là: B

Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng: aA + bB  cC + dD là

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Trong đó:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ trung bình của phản ứng.

C=C2-C1 là sự biến thiên nồng độ.

t=t2-t1 là biến thiên thời gian.

C1, C2 là nồng độ của một chất tại hai thời điểm tương ứng t1, t2.

Câu 9. Cho phản ứng ở 45°C

2N2O5 (g O2 (g) + 2N2O4 (g)

Sau 275 giây đầu tiên, nồng độ của O2 là 0,188 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo O­2 trong khoảng thời gian trên.

A. 1463 M / giây;

B. 6,8.10−4 M / giây;

C. 8,6.10−4 M / giây;

D. 6,8.104 M / giây.

Đáp án đúng là: B

Vì O2 là sản phẩm nên nồng độ tại thời điểm ban đầu của O2 bằng 0, do đó: CO2=0,188-0=0,188(M)

Theo bài ta có:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng = 11.CO2t0,188275 ≈ 6,8.10−4 (M / giây).

Câu 10. Cho phản ứng:

2N2O5 (g O2 (g) + 4NO2 (g)

Sau thời gian từ giây 57 đến giây 116, nồng độ N2O5 giảm từ 0,4 M về 0,35 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên là

A. 8,48.10−4 M / giây;

B. 4,42.10−4 M / giây;

C. 8,84.10−4 M / giây;

D. 4,24.10−4 M / giây.

Đáp án đúng là: D

Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ giây 57 đến giây 116 là:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng = -12.CN2O5t-12.0,35-0,4116-57 ≈ 4,24.10−4 (M / giây).

Câu 11. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2 (g) ⟶ 2NH3 (g).

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 và N2 đều tăng 3 lần.

A. tăng 3 lần;

B. tăng 6 lần;

C. tăng 9 lần;

D. tăng 81 lần.

Đáp án đúng là: D

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là: ν = kCH23CN2

Nếu nồng độ H2 và N2 đều tăng lên 3 lần, ta có:

ν' = k(3.CH2)3(3.CN2) = 81.kCH23CN2

= 81ν

Vậy tốc độ phản ứng tăng 81 lần.

Câu 12. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: H2(g) + Cl2 (g) ⟶ 2HCl (g).

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl­2 tăng 2 lần.

A. tăng 4 lần;

B. giảm 4 lần;

C. giảm 2 lần;

D. tăng 8 lần.

Đáp án đúng là: D

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là: ν = kCH2CCl2

Nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl­2 tăng 2 lần, ta có:

ν' = k(14CH2)(2CCl2) = 12kCH2CCl2 = 12ν

Vậy tốc độ phản ứng giảm 2 lần.

Câu 13. Cho phản ứng: Br2 (l) + HCOOH (aq) 2HBr (aq) + CO2 (s)

Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,02M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là 4.10-5M/s. Giá trị của a là

A. 0,02 M;

B. 0,07 M;

C. 0,02 M;

D. 0,022 M.

Đáp án đúng là: D

Áp dụng công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng, ta có:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng = -CBr2t

Do đó 4.10-5 = 0,02-a50  a = 0,022 (M)

Câu 14. Cho phản ứng: 2H2O2 (aq)MnO2O2 (s) +2H2O (l)

Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là

A. 2,5.10−4 M/s;

B. 5.10−4 M/s;

C. 1,5.10−4 M/s;

D. 3.10−4 M/s.

Đáp án đúng là: A

Ta có: nO233,6.10-322,4= 1,5.10−3 (mol)

Theo phương trình: nH2O2 phản ứng = 2nO2= 2. 1,5.10−3 = 3.10−3 (mol)

CH2O2 phản ứng = 3.10-3100.10-3 = 0,03 (M)

Mà CH2O2 phản ứng = CH2O2(bđ) − CH2O2(sau 60 giây) = -CH2O2

Do đó: CH2O2= − 0,03 (M)

Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng =-12.CH2O2t = -12.-0,0360 = 2,5.10−4 (M/s)

Câu 15. Hiện tượng nào dưới đây xảy ra với tốc độ nhanh nhất?

A. Nướng bánh;

B. Lên men sữa chua tạo sữa chua;

C. Đốt gas khi nấu ăn;

D. Cánh cổng sắt bị gỉ sét.

Đáp án đúng là: C

Hiện tượng xảy ra với tốc độ nhanh nhất là đốt gas khi nấu ăn.

Bài giảng Hóa học 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng - Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống