Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 144 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 144
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + Vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tính diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 5dm và 20 dm. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: |
- HS chú ý lắng nghe |
7p |
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Yêu cầu HS quan sát hình chữ nhật ABCD, suy nghĩ lựa chọn đúng, sai. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu các đặc điểm của hình chữ nhật? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình, tự làm bài vào vở. - Đổi chéo bài kiểm tra. Nhận xét, bổ sung. Đáp án: a, Đ b, Đ c, Đ d, S - 4 HS lần lượt đọc từng đáp án và giải thích. - Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau và có 4 góc vuông. |
7p |
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài, chọn câu trả lời đúng.
- Gọi HS đọc đáp án. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu đặc điểm của hình thoi? |
- 1 HS nêu, lớp lắng nghe. - HS quan sát hình, đọc kĩ đề bài. - Phát biểu ý kiến. Nhận xét, bổ sung cho bạn nếu sai. Đáp án: a, S b, Đ c, Đ d, Đ - 4 HS đọc từng đáp án. - Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau... |
8p |
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tính diện tích từng hình sau đó so sánh. - Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt bài. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Vận dụng làm bài tập, so sánh tìm hình có diện tích lớn nhất. - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. Đáp án: A, Hình vuông. |
8p |
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Chú ý giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài: ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? |
- 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 28 x 10 = 280 (m2) Đáp số: 280 m2 - 1 HS nêu, lớp lắng nghe. |
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu đặc điểm hình thoi, hình chữ nhật ? - Nhận xét giờ học.Dặn HS chuẩn bị bài: Giới thiệu tỉ số. |
- 2 HS lần lượt nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................